Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung – TIẾNG TRUNG HANZI
Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung là một trong những chủ đề giao tiếp phổ biến, thông dụng nhất trong cuộc sống hàng ngày. Vậy, có những từ vựng tiếng Trung cơ bản nào để giới thiệu về gia đình? Hãy cùng trung tâm tiếng Trung TPHCM hàng đầu hiện nay – Tiếng Trung Hanzii đi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!
Mục lục bài viết
Từ vựng và cách xưng hô khi giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Việc xưng hô theo đúng lễ nghi thể hiện sự tôn kính, lễ phép của các mối quan hệ giữa thành viên trong gia đình, dòng họ với nhau như cách xưng hô ở gia đình bên nội, bên ngoại. Dưới đây là tổng hợp các từ vựng và cách xưng hô gia đình cơ bản và cần thiết dành cho bạn khi giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung.
Từ vựng cần biết khi giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Để giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung, trước tiên chúng ta cần phải biết cách xưng hô cho từng thành viên trong gia đình:
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
爸爸
父亲
爹
老爸
Bàba
Fù qīn
Diē
Lǎo bà
Bố, ba
妈妈
母亲
娘
老妈
Māma
Mǔ qīn
Niáng
Lǎo mā
Mẹ, má
儿子
Ér zi
Con trai
女儿
Nǚ ér
Con gái
哥哥
Gē gē
Anh
嫂嫂
Sǎo sǎo
Chị dâu
姐姐
Jiě jie
Chị gái
姐夫
Jiě fu
Anh rể
弟弟
Dì dì
Em trai
弟媳
Dì xí
Em dâu
妹妹
Mèi mei
Em gái
妹夫
Mèi fu
Em rể
老公
丈夫
爱人
Lǎo gōng
Zhàng fū
Ài rén
Chồng
老婆
妻子
娘子
爱人
Lǎo pó
Qī zi
Niáng zǐ
Ài rén
Vợ
媳妇
Xí fù
Con dâu
女婿
Nǚ xù
Con rể
兄弟
Xiōng dì
Anh, em trai
姐妹
Jiě mèi
Chị, em gái
继母
继妈
后妈
后母
Jì mǔ
Jì mā
Hòu mā
Hòu mǔ
Mẹ kế
继父
后父
Jì fù
Hòu fù
Bố dượng
公公
Gōng gōng
Bố chồng
婆婆
Pó po
Mẹ chồng
岳父
Yuè fù
Bố vợ
岳母
Yuè mǔ
Mẹ vợ
亲家公
Qìng jiā gōng
Ông thông gia
亲家母
Qìng jiā mǚ
Bà thông gia
Xưng hô bên nội khi giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Tương tự như Việt Nam, cách xưng hô trong gia đình bên nội hay bên ngoại bằng tiếng Hán cũng có sự khác nhau. Lưu lại ngay những cách xưng hô bên nội phía dưới để bài viết giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung của bạn thật ấn tượng nào!
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
奶奶 / 祖母
Nǎinai / Zǔ mǔ
Bà nội
爷爷 / 祖父
Yéye / Zǔ fù
Ông nội
太爷
Tài yé
Ông cố
太太
Tài tài
Bà cố
伯父
Bófù
Bác trai
伯母
Bó mǔ
Bái gái (vợ của bác trai)
叔叔
Shūshu
Chú
婶婶
Shěnshen
Thím (vợ chú)
姑姑
Gū gū
Cô (chị em của bố chưa có gia đình)
姑妈
Gū mā
Cô (chị, em của bố đã có gia đình)
姑父 / 姑夫
Gūfu
Dượng (chồng cô)
伯父
Bó fù
Bác (anh của bố)
伯母
Bó mǔ
Bác dâu (vợ bác trai)
姑妈
Gū mā
Cô (chị, em gái của bố)
叔父
Shū fù
Chú (em trai của bố)
堂哥
Táng gē
Anh họ
堂姐
Táng jiě
Chị họ
堂妹
Táng mèi
Em gái họ
堂弟
Táng dì
Em trai họ
侄子
Zhí zi
Cháu trai
侄女
Zhí nǚ
Cháu gái (gọi bạn là bác, chú)
舅侄
Jiù zhí
Cháu trai
舅侄女
Jiù zhínǚ
Cháu gái (gọi bạn là cô)
孙子
Sūn zi
Cháu nội trai
孙女
Sūn nǚ
Cháu nội gái
Xưng hô bên ngoại khi giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Nếu còn đang loay hoay chưa biết cách xưng hô gia đình bên ngoại cho phần giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung của mình thì bạn hãy tham khảo một số từ vựng sau đây nhé!
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
外婆
外祖母
姥姥
Wài pó
Wài zǔ mǔ
Lǎolao
Bà ngoại
外祖父
老爷
姥爷
Wàizǔ fù
Lǎo yé
Lǎo yé
Ông ngoại
外公
Wài gōng
Ông ngoại
舅舅
Jiù jiu
Cậu (anh, em trai của mẹ)
舅妈
Jiù mā
Mợ (vợ của cậu)
姨夫
Yí fu
Dượng (chồng của dì)
阿姨
Ā yí
Dì (chị, em gái mẹ chưa có chồng)
姨妈
Yí mā
Dì (chị, em gái mẹ đã có chồng)
表哥
Biǎo gē
Anh họ
表姐
Biǎo jiě
Chị họ
表弟
Biǎo dì
Em trai họ
表妹
Biǎo mèi
Em gái họ
外甥
Wài sheng
Cháu ngoại trai
外甥女
Wài sheng nǚ
Cháu ngoại gái
外孙
Wài sūn
Cháu ngoại trai (gọi ông/bà)
外孙女
Wài sūn nǚ
Cháu ngoại gái (gọi ông/bà)
姨侄女 / 姨侄
Yí zhí nǚ / Yí zhí
Cháu trai / gái (gọi bạn bằng dì)
Đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
Khi viết đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung, bạn cần phải nắm được từ vựng và một số câu như giới thiệu về sở thích, nghề nghiệp, tính cách… Nội dung dưới đây là các mẫu câu, hội thoại hay được sử dụng nhất, hãy bỏ túi ngay cho mình nhé!
Mẫu câu văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung
大家好!我叫阮明安。
/ Dàjiā hǎo! Wǒ jiào Ruǎn Míng Ān. /
Xin chào các bạn! Mình tên là Nguyễn Minh An.
我会给你们介绍一下我的家庭。
/ Wǒ huì gěi nǐmen jiè shào yīxià wǒ de jiā tíng. /
Mình sẽ giới thiệu cho các bạn về gia đình của mình.
我有一个幸福的家庭。
/ Wǒ yǒu yī gè xìngfú de jiātíng. /
Mình có một gia đình hạnh phúc.
我家有四 口人:父亲,母亲,哥哥和我。
/ Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén: Fùqīn, mǔqīn, gēgē hé wǒ. /
Gia đình mình gồm có 4 người: Ba, mẹ, anh trai và mình.
每年, 我们一家人会一起旅行一次。我很爱我的家庭。
/ Měi nián, wǒmen yījiā rén huì yīqǐ lǚxíng yī cì. Wǒ hěn ài wǒ de jiā tíng. /
Mỗi năm, gia đình mình sẽ cùng nhau đi du lịch một lần. Mình rất yêu gia đình của mình.
Đoạn văn mẫu giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung:
大家好,我叫杜陈梅簪,今年19岁。 我现在是中文专业的学生。 我家一共有4口人:爸爸、妈妈、哥哥和我。 我的父母是农民,住在林同省。 我哥哥比我大 4 岁,当司机。 我的父母和哥哥都很爱我,我一直很感激他们。
/ Dàjiā hǎo, wǒ jiào Dù Chén Méi Zān, jīnnián 19 suì. Wǒ xiànzài shì zhōngwén zhuānyè de xuéshēng. Wǒjiā yì gòng yǒu 4 kǒu rén: Bàba, māmā, gēgē hé wǒ. Wǒ de fùmǔ shì nóngmín, zhù zài lín tóngshěng. Wǒ gēgē bǐ wǒ dà 4 suì, dāng sījī. Wǒ de fùmǔ hé gēgē dōu hěn ài wǒ, wǒ yīzhí hěn gǎnjī tāmen. /
Chào mọi người, mình tên là Đỗ Trần Mai Trâm, năm nay mình 19 tuổi. Hiện tại mình đang là học sinh, sinh viên chuyên ngành tiếng Trung. Nhà mình có tổng cộng 4 thành viên: Bố, mẹ, anh hai và mình. Bố mẹ mình làm việc nông sống ở Lâm Đồng. Còn anh mình thì hơn mình 4 tuổi, đang làm công việc tài xế. Bố mẹ và anh cả đều rất yêu thương mình, mình luôn biết ơn họ.
Giới thiệu đơn giản về từng thành viên trong gia đình bằng tiếng Trung
我爸爸52岁了,他是司机。我的爸爸是一个很亲切、友善的人。
/ Wǒ bàba 52 suì le, tā shì sījī . Wǒ bàba shì yī gè hěn qīn qiè hé yǒu shàn de rén. /
Bố tôi 52 tuổi rồi, ông ấy là tài xế. Bố tôi là một người nhiệt tình và thân thiện.
我妈已经47岁了。她是一名英语老师,她很棒,什么都知道。妈 妈是一个爱唠叨的人。对我总是不放心,从早到晚总是嘱咐 我这样那样。
/ Wǒ mā yǐjīng 47 suì le. Tā shì yī míng yīng yǔ lǎoshī, tā hěn bàng, shénme dōu zhīdào. Māmā shì yī gè ài láo dāo de rén. Duì wǒ zǒng shì bù fàng xīn, cóng zǎo dào wǎn zǒng shì zhǔ fù wǒ zhè yàng nàyàng. /
Mẹ tôi đã 47 tuổi rồi. Bà ấy là một giáo viên dạy tiếng Anh, bà ấy rất giỏi, cái gì cũng biết hết. Mẹ là một người hay cằn nhằn. Luôn luôn không yên tâm về tôi, từ sáng đến tối luôn bảo tôi phải thế này, thế kia.
我哥今年26岁, 在胡志明市公安局当刑事警察。他的爱好是打篮球听音乐. 他还没结婚。
/ Wǒ gē jīn nián 26 suì, zài Hú Zhì Míng shì Gōng ān jú dāng xíng shì jǐng chá. Tā hái méi jié hūn. /
Anh tôi năm nay 26 tuổi, đang làm cảnh sát hình sự ở Công an thành phố Hồ Chí Minh. Anh ấy vẫn chưa kết hôn.
有空闲时间我平常我喜欢阅读,听音乐和旅行。
/ Yǒu kòngxián shíjiān wǒ píngcháng wǒ xǐhuān yuèdú, tīng yīnyuè hé lǚxíng. /
Khi rảnh rỗi, tôi thường thích đọc sách, nghe nhạc và đi du lịch.
Đoạn văn viết về bố bằng tiếng Trung:
大家好,我想介绍一下我父亲。 我父亲叫杜孟雄,今年50多岁,住在林同省。 我父亲的爱好是音乐,他弹吉他和唱歌得很好听。 此外,他做饭非常好吃,每天早上他都会给我做饭。 我觉得我爸爸是一个很棒的人。 爸爸总是对家庭和工作有负责,我很尊重爸爸。
/ Dàjiā hǎo, wǒ xiǎng jièshào yīxià wǒ fùqīn. Wǒ fùqīn jiào Dù Mèng Xióng, jīnnián 50 duō suì, zhù zài lín tóngshěng. Wǒ fùqīn de àihào shì yīnyuè, tā dàn jítā hé chànggē dé hěn hǎotīng. Cǐwài, tā zuò fàn fēicháng hào chī, měitiān zǎoshang tā dūhuì gěi wǒ zuò fàn. Wǒ juédé wǒ bàba shì yīgè hěn bàng de rén. Bàba zǒng shì duì jiātíng hé gōngzuò yǒu fùzé, wǒ hěn zūnzhòng bàba. /
Xin chào mọi người, mình xin giới thiệu một chút về bố mình. Bố mình tên là Đỗ Mạnh Hùng, năm nay hơn 50 tuổi, sống ở tỉnh Lâm Đồng. Sở thích của bố là âm nhạc, bố mình đánh đàn guitar và hát rất hay. Ngoài ra bố mình nấu ăn cũng rất ngon, mỗi buổi sáng bố đều nấu ăn cho mình. Mình cảm thấy bố là một người tuyệt vời. Bố luôn có trách nhiệm với gia đình và trong công việc, mình rất kính trọng bố.
Những điều thú vị về gia đình trong văn hóa Trung Quốc
Để có thêm kinh nghiệm giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung thật hay và chuẩn xác như người bản địa, bạn nên tìm hiểu thêm một số điều thú vị cũng như các nét văn hóa đặc trưng truyền thống của các gia đình tại Trung Quốc.
老 có nghĩa là “già”, là một từ rất phổ biến để gọi một người thân thiết.
Có rất nhiều biệt danh được bắt đầu bằng 老 như 老爸 (ba), 老妈 (mẹ), hay 老 + họ để gọi bạn bè thân thuộc như 老王(lão Vương), 老李 (lão Lý)…
老婆 và 老公 có nghĩa là “vợ già” và “chồng già”. Cách gọi như vậy, thể hiện sự cam kết rằng bạn muốn cùng nửa kia của mình sống với nhau đến trọn đời, đầu bạc răng long.
Trong tiếng Việt, chúng ta gọi chung bên ngoại lẫn bên nội là anh họ, chị họ hay em họ. Tuy nhiên, trong tiếng Trung, sẽ sử dụng các thuật ngữ để cho thấy mối quan hệ trực tiếp.
Có 8 thuật ngữ khác nhau gồm:
堂兄 / táng xiōng /: Là anh trai họ bên cha
堂弟 / táng dì /: Em trai họ bên cha
堂姐 / táng jiě /: Chị gái họ bên cha
堂妹 / táng mèi /: Em gái họ bên cha
表兄 / biǎo xiōng /: Anh trai họ bên mẹ
表弟 / biǎo dì /: Em trai họ bên mẹ
表姐 / biǎo jiě /: Chị gái họ bên mẹ
表妹 / biǎo mèi /: Em gái họ bên mẹ
Trên đây là tất cả những tài liệu về chủ đề giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung mà Tiếng Trung Hanzi muốn chia sẻ đến bạn. Hãy ghi chú vào sổ tay và thường xuyên luyện tập để sử dụng hiệu quả nhất nhé!