grade6-9-vietnam: So sánh hơn của tính từ, trạng từ Unit 2 – Lớp 9
COMPARATIVE FORM OF ADJECTIVES AND ADVERBS
(SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ )
Long Adj: S + be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Short Adj: S + be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
– My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me.
Ví dụ: – He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
S 1 +tobe/ V + more + (long) adj/ adv + than + O/ N/ Pronoun
S 1 + tobe/V + more +(long) adj/ adv + than + S2 + Axiliary V
– They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
Ví dụ: – This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
* Với các trạng từ có một âm tiết, chúng ta thêm er hoặc est tương ứng với so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Nếu trạng từ loại này tận cùng là y, ta biến y thành i rồi sau đó thêm er hoặc est.
*Tương tự như tính từ, với các trạng từ có hai hoặc nhiều âm tiết, chúng ta thêm more hoặc most đằng trước trạng từ tương ứng cho so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ: I believe you will be better in the next text.
*Trạng từ chỉ thể cách bất qui tắc: well – better
Ví dụ: – hard, fast, near, far, right, wrong, …
– My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.
Long Adv: S + V + more / less + adv + than + Noun/ Pronoun
Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)
China is bigger than India (Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ)
– He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
Ví dụ: – It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
Cấu trúc:
S +
tobe/ V + the + most + (long) adj/ adv
Ví dụ: – She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
– He drives the most carelessly
among us. (Anh ấy lái xe ẩu
nhất trong số chúng tôi.)
CHÚ Ý: Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh của tính từ ngắn.
Tính
từ So sánh
hơn
So sánh hơn nhất
Happy -> happier
-> the happiest
Simple -> simpler
-> the simplest
Narrow -> narrower
-> the narrowest
Clever -> cleverer
-> the cleverest
Ví dụ: Now they are happier than they were before.
(Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/ Trạng
từ So sánh
hơn
So sánh hơn nhất
Good/ well -> better ->
the best
Bad/ badly -> worse
-> the worst
Much/ many -> more
-> the most
a little/ little -> less
-> the least
far ->
farther/ further -> the farthest/ furthest