Hoá học 8 Bài 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro Giải Hoá học lớp 8 trang 109

Bạn đang xem bài viết ✅✅ tại website Pgdphurieng.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Hoá học 8 Bài 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 109 chương 5 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Hóa 8 Bài 31 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài và hiểu được kiến thức về tính chất – ứng dụng của hiđro. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải bài tập Hóa 8 Bài 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro, mời các bạn cùng tải tại đây nhé.

Giải Hoá 8 Bài 31: Tính chất – Ứng dụng của hiđro

  • Lý thuyết Tính chất – Ứng dụng của hiđro
  • Giải bài tập Hóa 8 Bài 31 trang 109
  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 31

Lý thuyết Tính chất – Ứng dụng của hiđro

  • Kí hiệu hóa học: H
  • Nguyên tử khối (NTK): 1
  • CTHH đơn chất H2
  • PTK: 2
  • Hóa trị: I

1. Tính chất vật lý

– Chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước

2. Tính chất hóa học của hiđro

a. Tác dụng với phi kim

Có thể tác dụng với một số phi kim: O2, Cl2, Br2

Tác dụng với oxi

Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ. Trên thành lọ xuất hiện những giọt H2O nhỏ. Chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.

Phương trình hóa học:

2H2 + O2overset{t^{circ } }{rightarrow} 2H2O

Hỗn hợp khí H2 và O2 là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn 2VH 2 với 1VO 2

b. Tác dụng với CuO

Khi cho luồng khí hidro (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen.

Hiện tượng: Ở nhiệt độ thường không thấy có phản ứng hóa học xảy ra.

– Khi đun nóng ống nghiệm đựng bột CuO dưới ngọn lửa đèn cồn, sau đó dẫn khí H2 đi qua, ta thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và có nước đọng trên thành ống nghiệm.

Giải thích: Ở nhiệt độ càng cao H2 dễ dàng tác dụng với CuO tạo thành kim loại Cu và nước.

Phương trình hóa học:

H2 + CuO (màu đen) overset{t^{circ } }{rightarrow} Cu + H2O

Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử.

3. Kết luận

Ở nhiệt độ thích hợp, khí hidro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Khí hidro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.

4. Ứng dụng của hiđro

  • Làm nhiên liệu: tên lửa, động cơ ô tô, đèn xì hiđro.
  • Làm nguyên liệu: sản xuất amoniac, axit, hợp chất hữu cơ.
  • Chất khử trong điều chế kim loại.
  • Bơm vào khinh khí cầu, bóng bay.

Giải bài tập Hóa 8 Bài 31 trang 109

Bài 1 trang 109 SGK Hóa 8

Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:

a) Sắt (III) oxit.

b) Thủy ngân(II) oxit.

c) Chì(II) oxit.

Gợi ý đáp án:

a) Fe2O3 + 3H2overset{t^{circ } }{rightarrow} 2Fe + 3H2O.

b) HgO + H2overset{t^{circ } }{rightarrow} Hg + H2O.

c) PbO + H2overset{t^{circ } }{rightarrow} Pb + H2O.

Bài 2 trang 109 SGK Hóa 8

Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết?

Gợi ý đáp án:

Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí cầu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.

Bài 3 trang 109 SGK Hóa 8

Chọn cụm từ cho thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Trong các chất khí, hiđro là khí…Khí hiđro có…

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là … Vì … của chất khác; CuO là … vì … cho chất khác.

Gợi ý đáp án:

Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO là oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.

Bài 4 trang 109 SGK Hóa 8

Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a. Tính số gam đồng kim loại thu được

b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Gợi ý đáp án:

a. Số mol đồng (II) oxit: n = m/M = 48/80 = 0,6 (mol)

Phương trình phản ứng:

CuO + H2overset{t^{circ } }{rightarrow} H2O + Cu

1 mol 1 mol      1 mol

0,6        0,6       0,6

Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)

b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).

Bài 5 trang 109 SGK Hóa 8

Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a. Tính số gam thủy ngân thu được

b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Gợi ý đáp án:

a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = m/M = 21,7/217 = 0,1 (mol)

Advertisement

Phương trình phản ứng:

HgO + H2 → H2O + Hg
1 mol 1 mol 1mol 1 mol
0,1      0,1      0,1    0,1

Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)

b. Số mol khí hiđro: n = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)

Bài 6 trang 109 SGK Hóa 8

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).

Gợi ý đáp án:

Số mol khí hiđro là: nH2 = 8,4/22,4 = 0,375 (mol)

Số mol khí oxi: nO2 = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 → 2H2O

2 mol 1 mol 2,18 (g)

0,25 mol   0,125 mol m (g)

Theo phương trình phản ứng, số mol khí hiđro gấp 2 lần số mol khí oxi. Nếu dùng 0,125 mol khí oxi thì số mol khí hiđro sẽ dùng là 2.0,125 = 0,25 (mol). Số mol khí hiđro đã dùng nhiều hơn gấp đôi số mol khí oxi. Như vậy, lượng khí oxi đã tham gia phản ứng hết và lượng khó hiđro còn dư.

Vậy số khối lượng nước thu được là: m = 0,125.2.18 = 4,5 (g)

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 31

Câu 1: Tính chất nào sau đây không có ở Hidro

A. Nặng hơn không khí
B. Nhẹ nhất trong các chất khí
C. Không màu
D. Tan rất ít trong nước

Câu 2: Ứng dụng của Hidro

A. Oxi hóa kim loại
B. Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ
C. Tạo hiệu ứng nhà kinh
D. Tạo mưa axit

Câu 3: Khí nhẹ nhất trong các khí sau:

A. H2
B. H2O
C. O2
D. CO2

Câu 4: Công thức hóa học của hidro:

A. H2O
B. H
C. H2
D. H3

Câu 5: Cho 8g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất rắn đó là chất nào?

A. Cu, m = 0,64g
B. Cu, m = 6,4g
C. CuO dư, m = 4g
D. Không xác định được