Hướng dẫn khung tiêu chí đánh giá chất lượng sinh hoạt chi bộ


          II. Hướng dẫn tính điểm
          1. Tỷ lệ đảng viên dự sinh hoạt chi bộ
          – Mức 1 (15 điểm): số lượng đảng viên tham dự một buổi sinh hoạt chi bộ đạt tỷ lệ trên 85%.
          – Mức 2 (10 điểm): số lượng đảng viên tham dự một buổi sinh hoạt chi bộ đạt tỷ lệ từ 70% đến 85%.  
          – Mức 3 (5 điểm): số lượng đảng viên tham dự một buổi sinh hoạt chi bộ đạt tỷ lệ trên 50% đến dưới 70%.
          2. Công tác chuẩn bị sinh hoạt
         2.1. Việc chuẩn bị nội dung sinh hoạt chi bộ của chi ủy (bí thư, phó bí thư ở những nơi không có chi ủy)
        – Mức 1 (5 điểm): trước khi sinh hoạt chi bộ đồng chí bí thư hoặc phó bí thư chi bộ trực tiếp chuẩn bị nội dung sinh hoạt (bằng văn bản) đảm bảo theo yêu cầu, đạt chất lượng; dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận của buổi sinh hoạt.
       – Mức 2 (3 điểm): trước khi sinh hoạt chi bộ đồng chí bí thư hoặc phó bí thư chi bộ có trực tiếp chuẩn bị nội dung sinh hoạt đảm bảo theo yêu cầu, nhưng chất lượng chưa cao (chưa chuẩn bị bằng văn bản, chưa dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận của buổi sinh hoạt).
        – Mức 3 (0 điểm): trước khi sinh hoạt chi bộ đồng chí bí thư hoặc phó bí thư chi bộ không chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
        2.2. Tổ chức họp chi ủy
        – Mức 1 (5 điểm): có tiến hành họp chi ủy (bí thư, phó bí thư nơi không có chi ủy) được thể hiện bằng văn bản (hoặc biên bản cuộc họp) để thống nhất nội dung sinh hoạt, đánh giá kết quả công tác lãnh đạo của chi bộ trong tháng, dự kiến nhiệm vụ của tháng tiếp theo; xác định được nội dung trọng tâm (nhất là những vấn đề mới nổi lên, có tính cấp bách ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp) cần trao đổi, thảo luận, biểu quyết tại chi bộ; cho ý kiến về dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận.
       – Mức 2 (3 điểm): có tổ chức họp chi ủy (bí thư, phó bí thư nơi không có chi ủy) nhưng không ghi biên bản, hoặc có ghi nhưng chưa thể hiện đầy đủ các nội dung: thống nhất nội dung sinh hoạt, đánh giá kết quả công tác lãnh đạo của chi bộ trong tháng, dự kiến nhiệm vụ của tháng tiếp theo; xác định được nội dung trọng tâm (nhất là những vấn đề mới nổi lên, có tính cấp bách ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp) cần trao đổi, thảo luận, biểu quyết tại chi bộ; cho ý kiến về dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận.
        – Mức 3 (0 điểm): không tổ chức họp chi ủy (bí thư, phó bí thư nơi không có chi ủy).
       2.3. Nội dung sinh hoạt chi bộ:
      – Mức 1 (5 điểm): nội dung sinh hoạt được chuẩn bị đúng, đầy đủ theo Chỉ thị số 10-CT/TW, ngày 30/3/2007 của Ban Bí thư và Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW, ngày 06/7/2018 của Ban Tổ chức Trung ương (gồm các nội dung chính: về công tác chính trị, tư tưởng: 03 nội dung; về thực hiện nhiệm vụ chính trị: 05 nội dung và các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có)).
      – Mức 2 (3 điểm): nội dung sinh hoạt chi bộ có chuẩn bị, nhưng chưa đầy đủ theo 08 nội dung của hướng dẫn số 12-HD/BTCTW (trong những nội dung thiếu không có nội dung về đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII)
      – Mức 3 (1 điểm): nội dung sinh hoạt chi bộ có chuẩn bị, nhưng chưa đầy đủ theo 08 nội dung của hướng dẫn số 12-HD/BTCTW (trong những nội dung thiếu có nội dung về đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) hoặc các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có)).
      3. Tổ chức sinh hoạt chi bộ
      3.1. Thời điểm tổ chức sinh hoạt chi bộ
     – Mức 1 (5 điểm): thời điểm tổ chức sinh hoạt chi bộ đúng thời gian mà chi bộ đã quy định và có thông báo thời gian, địa điểm, nội dung sinh hoạt chi bộ đến đảng viên, cấp ủy cấp trên trực tiếp và Tổ công tác của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối.
     – Mức 2 (3 điểm): tổ chức sinh hoạt chi bộ không đúng thời gian mà chi bộ đã quy định, nhưng đã có báo cáo với cấp ủy cấp trên trực tiếp và Tổ công tác của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối  xin chuyển thời gian.
– Mức 3 (0 điểm): tổ chức sinh hoạt chi bộ không đúng thời gian quy định, nhưng không báo cáo với cấp ủy cấp trên trực tiếp và Tổ công tác của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối  xin chuyển thời gian.
3.2. Việc thực hiện nội dung, trình tự buổi sinh hoạt theo quy định
– Mức 1 (10 điểm): buổi sinh chi bộ thực hiện đầy đủ 8 nội dung và các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có) và đúng trình tự theo quy định, hướng dẫn.
– Mức 2 (6 điểm): buổi sinh hoạt chi bộ thực hiện chưa đầy đủ 8 nội dung và các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có) (trong đó nội dung thiếu không có nội dung về đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) và nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có)) và đúng trình tự theo quy định, hướng dẫn.
– Mức 3 (2 điểm): buổi sinh hoạt chi bộ thực hiện chưa đầy đủ 8 nội dung  và các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có) (trong những nội dung thiếu có nội dung về đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) hoặc các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có)) và đúng trình tự theo quy định, hướng dẫn.
3.3. Biểu dương, nhắc nhở, phê bình đảng viên
– Mức 1 (5 điểm): có biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng và nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao; đảng viên không thực hiện đúng cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hàng năm hoặc có khuyết điểm trong thực hiện chủ trương, nghị quyết, Chỉ thị, quy định… của Đảng và cấp ủy cấp trên nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật (nếu có).
– Mức 2 (3 điểm): có biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng; nhưng chưa nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao…hoặc có nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao, nhưng chưa có biểu dương.
– Mức 3 (0 điểm): không thực hiện biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng và chưa nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3.4. Số lượng đảng viên tham gia phát biểu ý kiến
3.4.1. Chi bộ có từ 3 đến 4 đảng viên: tối thiểu phải có 01 đảng viên tham gia ý kiến.
– Mức 1 (10 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu trên 01 đồng chí.  
– Mức 2 (8 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu ý kiến là 01 đồng chí.
– Mức 3 (0 điểm): không có đảng viên tham gia phát biểu ý kiến.
3.4.2. Chi bộ có từ 5 đến 20 đảng viên: tối thiểu phải có 3 đảng viên tham gia ý kiến.
– Mức 1 (10 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu trên 03 đồng chí.
– Mức 2 (8 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu là 3 đồng chí.
– Mức 3 (4 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu dưới 3 đồng chí.
3.4.3. Chi bộ có từ 21 đến 50 đảng viên: tối thiểu phải có 5 đảng viên tham gia ý kiến.
– Mức 1 (10 điểm): số lượng  đảng viên tham gia phát biểu trên 5 đồng chí.
– Mức 2 (8 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu là 5 đồng chí.
– Mức 3 (4 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu dưới 5 đồng chí.
3.4.4. Chi bộ có trên 50 đảng viên: tối thiểu phải có 07 đảng viên tham gia ý kiến.
– Mức 1 (10 điểm): số lượng  đảng viên tham gia phát biểu trên 7 đồng chí.
– Mức 2 (8 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu là 7 đồng chí.
– Mức 3 (4 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu dưới 7 đồng chí.
3.5. Thời gian sinh hoạt chi bộ
3.5.1. Sinh hoạt thường kỳ: tối thiểu 90 phút.
– Mức 1 (5 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ đảm bảo từ 90 phút trở lên.
– Mức 2 (2 điểm): thời gian gian sinh hoạt chi bộ từ 70 đến dưới 90 phút.
– Mức 3 (1 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ dưới 70 phút.
3.5.2. Sinh hoạt thường kỳ kết hợp với sinh hoạt chuyên đề: tối thiểu 120 phút.
– Mức 1 (5 điểm): thời gian sinh hoạt đảm bảo từ 120 phút trở lên.
– Mức 2 (2 điểm): thời gian sinh hoạt từ 90 phút đến dưới 120 phút.
– Mức 3 (1 điểm): thời gian sinh hoạt dưới 90 phút.
* Riêng đối với chi bộ có ít đảng viên: dưới 09 đảng viên.
3.5.3. Sinh hoạt thường kỳ: tối thiểu 45 phút.
– Mức 1 (5 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ đảm bảo từ 45 phút trở lên.
– Mức 2 (2 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ từ 30 phút đến dưới 45 phút
– Mức 3 (1 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ dưới 30 phút.
3.5.4. Sinh hoạt thường kỳ kết hợp với sinh hoạt chuyên đề: tối thiểu 60 phút.
– Mức 1 (5 điểm): thời gian sinh hoạt đảm bảo từ 60 phút trở lên.
– Mức 2 (2 điểm): thời gian sinh hoạt từ 40 phút đến dưới 60 phút.
– Mức 3 (1 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ dưới 40 phút.
3.6. Sổ biên bản sinh hoạt chi bộ (có mẫu đính kèm).
– Mức 1 (5 điểm): diễn biến buổi sinh hoạt chi bộ ghi chép đầy đủ, rõ ràng, cụ thể theo quy định.
–  Mức 2 (2 điểm): diễn biến buổi sinh hoạt sinh hoạt chi bộ ghi chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể theo quy định.
– Mức 3 (0 điểm): ghi chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định.
4. Thực hiện nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt đảng:
4.1. Về nguyên tắc tập trung dân chủ trong sinh hoạt chi bộ
– Mức 1 (10 điểm): thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, tổ chức, sinh hoạt Đảng đúng quy định.
– Mức 2 (5 điểm): trong sinh hoạt chi bộ có thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, nhưng chưa cao.
– Mức 3 (0 điểm): thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ chưa đảm bảo, chưa đúng theo qui định.
4.2. Về thực hiện tự phê bình và phê bình
– Mức 1 (5 điểm): chi ủy, đảng viên thực hiện nghiêm túc và cầu thị khi tự phê bình, phê bình.
– Mức 2 (3 điểm): chi ủy, đảng viên tương đối nghiêm túc và cầu thị khi tự phê bình, phê bình.
– Mức 3 (0 điểm) chi ủy, đảng viên chưa nghiêm túc và chưa thực sự cầu thị khi tự phê bình, phê bình.
4.3. Về tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu
– Mức 1 (5 điểm): sinh hoạt chi bộ đảm bảo tính lãnh đạo, tính giáo dục và tính chiến đấu.
– Mức 2 (4 điểm): sinh hoạt chi bộ chưa đảm bảo, còn thiếu 01 trong 03 tính chất (tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu).
– Mức 3 (2 điểm): sinh hoạt chi bộ chưa đảm bảo, còn thiếu 2 trong 3 tính chất.
5. Kết quả lãnh đạo thực hiện kết luận hoặc Nghị quyết của chi bộ ở kỳ họp trước:
– Mức 1 (10 điểm): lãnh đạo thực hiện kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ có chất lượng, có đổi mới sáng tạo, đạt thành tích nổi bật và mang lại hiệu quả cao.
– Mức 2 (7 điểm): lãnh đạo thực hiện kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ mang lại hiệu quả, nhưng chưa có thành tích nổi bật.
– Mức 3 (3 điểm): lãnh đạo thực hiện kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ chưa hiệu quả, chưa đảm bảo tiến độ và các tiêu chí đề ra.
III. Hướng dẫn xếp loại chất lượng sinh hoạt chi bộ
Cuối mỗi buổi sinh hoạt, chi bộ căn cứ vào khung tiêu chí để chấm điểm và căn cứ tổng số điểm (a+b+c) để xếp loại mức độ chất lượng một buổi sinh họat chi bộ, cụ thể như sau:
– Loại tốt: đạt từ 90 điểm trở lên (với điều kiện điểm 4.1 và 4.3 phải đạt ở mức 1).
– Loại khá: đạt từ 60 điểm đến dưới 90 điểm.
– Loại trung bình: đạt từ 26 điểm đến dưới 60 điểm.
– Loại yếu: đạt từ 25 điểm trở xuống.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Các chi bộ, chi ủy trực thuộc triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện Hướng dẫn này. Định kỳ, hàng tháng báo cáo kết quả triển khai, thực hiện (theo mẫu biên bản đính kèm) cho Ban Thường vụ Đảng ủy Khối (qua Ban Tổ chức Đảng ủy Khối) trước ngày 10 hàng tháng.
Các đảng ủy cơ sở căn cứ Hướng dẫn này chỉ đạo các chi bộ trực thuộc triển khai, thực hiện. Định kỳ, hàng tháng tổng hợp và báo cáo kết quả của các chi bộ trực thuộc cho Ban Thường vụ Đảng ủy Khối (qua Ban Tổ chức Đảng ủy Khối) trước ngày 10 hàng tháng.
2. Giao Ban Tổ chức Đảng ủy Khối chủ trì phối hợp với các cơ quan tham mưu, giúp việc Đảng ủy Khối theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai, thực hiện Hướng dẫn này./.

– Mức 1 (15 điểm): số lượng đảng viên tham dự một buổi sinh hoạt chi bộ đạt tỷ lệ trên 85%.- Mức 2 (10 điểm): số lượng đảng viên tham dự một buổi sinh hoạt chi bộ đạt tỷ lệ từ 70% đến 85%.- Mức 3 (5 điểm): số lượng đảng viên tham dự một buổi sinh hoạt chi bộ đạt tỷ lệ trên 50% đến dưới 70%.2.1. Việc chuẩn bị nội dung sinh hoạt chi bộ của chi ủy (bí thư, phó bí thư ở những nơi không có chi ủy)- Mức 1 (5 điểm): trước khi sinh hoạt chi bộ đồng chí bí thư hoặc phó bí thư chi bộ trực tiếp chuẩn bị nội dung sinh hoạt (bằng văn bản) đảm bảo theo yêu cầu, đạt chất lượng; dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận của buổi sinh hoạt.- Mức 2 (3 điểm): trước khi sinh hoạt chi bộ đồng chí bí thư hoặc phó bí thư chi bộ có trực tiếp chuẩn bị nội dung sinh hoạt đảm bảo theo yêu cầu, nhưng chất lượng chưa cao (chưa chuẩn bị bằng văn bản, chưa dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận của buổi sinh hoạt).- Mức 3 (0 điểm): trước khi sinh hoạt chi bộ đồng chí bí thư hoặc phó bí thư chi bộ không chuẩn bị nội dung sinh hoạt.2.2. Tổ chức họp chi ủy [1] – Mức 1 (5 điểm): có tiến hành họp chi ủy (bí thư, phó bí thư nơi không có chi ủy) được thể hiện bằng văn bản (hoặc biên bản cuộc họp) để thống nhất nội dung sinh hoạt, đánh giá kết quả công tác lãnh đạo của chi bộ trong tháng, dự kiến nhiệm vụ của tháng tiếp theo; xác định được nội dung trọng tâm (nhất là những vấn đề mới nổi lên, có tính cấp bách ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp) cần trao đổi, thảo luận, biểu quyết tại chi bộ; cho ý kiến về dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận.- Mức 2 (3 điểm): có tổ chức họp chi ủy (bí thư, phó bí thư nơi không có chi ủy) nhưng không ghi biên bản, hoặc có ghi nhưng chưa thể hiện đầy đủ các nội dung: thống nhất nội dung sinh hoạt, đánh giá kết quả công tác lãnh đạo của chi bộ trong tháng, dự kiến nhiệm vụ của tháng tiếp theo; xác định được nội dung trọng tâm (nhất là những vấn đề mới nổi lên, có tính cấp bách ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp) cần trao đổi, thảo luận, biểu quyết tại chi bộ; cho ý kiến về dự thảo nghị quyết (nếu có) hoặc dự kiến nội dung kết luận.- Mức 3 (0 điểm): không tổ chức họp chi ủy (bí thư, phó bí thư nơi không có chi ủy).2.3. Nội dung sinh hoạt chi bộ:- Mức 1 (5 điểm): nội dung sinh hoạt được chuẩn bị đúng, đầy đủ theo Chỉ thị số 10-CT/TW, ngày 30/3/2007 của Ban Bí thư và Hướng dẫn số 12-HD/BTCTW, ngày 06/7/2018 của Ban Tổ chức Trung ương (gồm các nội dung chính: về công tác chính trị, tư tưởng: 03 nội dung; về thực hiện nhiệm vụ chính trị: 05 nội dung và các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có)).- Mức 2 (3 điểm): nội dung sinh hoạt chi bộ có chuẩn bị, nhưng chưa đầy đủ theo 08 nội dung của hướng dẫn số 12-HD/BTCTW (trong những nội dung thiếu không có nội dung về đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) [2] hoặc các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có)).- Mức 3 (1 điểm): nội dung sinh hoạt chi bộ có chuẩn bị, nhưng chưa đầy đủ theo 08 nội dung của hướng dẫn số 12-HD/BTCTW (trong những nội dung thiếu có nội dung về đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) hoặc các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có)).3.1. Thời điểm tổ chức sinh hoạt chi bộ [3] – Mức 1 (5 điểm): thời điểm tổ chức sinh hoạt chi bộ đúng thời gian mà chi bộ đã quy định và có thông báo thời gian, địa điểm, nội dung sinh hoạt chi bộ đến đảng viên, cấp ủy cấp trên trực tiếp và Tổ công tác của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối.- Mức 2 (3 điểm): tổ chức sinh hoạt chi bộ không đúng thời gian mà chi bộ đã quy định, nhưng đã có báo cáo với cấp ủy cấp trên trực tiếp và Tổ công tác của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối xin chuyển thời gian.- Mức 3 (0 điểm): tổ chức sinh hoạt chi bộ không đúng thời gian quy định, nhưng không báo cáo với cấp ủy cấp trên trực tiếp và Tổ công tác của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối xin chuyển thời gian.3.2. Việc thực hiện nội dung, trình tự buổi sinh hoạt theo quy định- Mức 1 (10 điểm): buổi sinh chi bộ thực hiện đầy đủ 8 nội dung và các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có) và đúng trình tự theo quy định, hướng dẫn.- Mức 2 (6 điểm): buổi sinh hoạt chi bộ thực hiện chưa đầy đủ 8 nội dung và các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có) (trong đó nội dung thiếu không có nội dung về đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) và nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có)) và đúng trình tự theo quy định, hướng dẫn.- Mức 3 (2 điểm): buổi sinh hoạt chi bộ thực hiện chưa đầy đủ 8 nội dung và các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có) (trong những nội dung thiếu có nội dung về đánh giá việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) hoặc các nội dung do cấp trên hướng dẫn (nếu có)) và đúng trình tự theo quy định, hướng dẫn.3.3. Biểu dương, nhắc nhở, phê bình đảng viên- Mức 1 (5 điểm): có biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng và nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao; đảng viên không thực hiện đúng cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hàng năm hoặc có khuyết điểm trong thực hiện chủ trương, nghị quyết, Chỉ thị, quy định… của Đảng và cấp ủy cấp trên nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật (nếu có).- Mức 2 (3 điểm): có biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng; nhưng chưa nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao…hoặc có nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao, nhưng chưa có biểu dương.- Mức 3 (0 điểm): không thực hiện biểu dương đảng viên tiêu biểu trong tháng và chưa nhắc nhở, phê bình đảng viên chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao.3.4. Số lượng đảng viên tham gia phát biểu ý kiến3.4.1. Chi bộ có từ 3 đến 4 đảng viên: tối thiểu phải có 01 đảng viên tham gia ý kiến.- Mức 1 (10 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu trên 01 đồng chí.- Mức 2 (8 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu ý kiến là 01 đồng chí.- Mức 3 (0 điểm): không có đảng viên tham gia phát biểu ý kiến.3.4.2. Chi bộ có từ 5 đến 20 đảng viên: tối thiểu phải có 3 đảng viên tham gia ý kiến.- Mức 1 (10 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu trên 03 đồng chí.- Mức 2 (8 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu là 3 đồng chí.- Mức 3 (4 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu dưới 3 đồng chí.3.4.3. Chi bộ có từ 21 đến 50 đảng viên: tối thiểu phải có 5 đảng viên tham gia ý kiến.- Mức 1 (10 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu trên 5 đồng chí.- Mức 2 (8 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu là 5 đồng chí.- Mức 3 (4 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu dưới 5 đồng chí.3.4.4. Chi bộ có trên 50 đảng viên: tối thiểu phải có 07 đảng viên tham gia ý kiến.- Mức 1 (10 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu trên 7 đồng chí.- Mức 2 (8 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu là 7 đồng chí.- Mức 3 (4 điểm): số lượng đảng viên tham gia phát biểu dưới 7 đồng chí.3.5. Thời gian sinh hoạt chi bộ3.5.1. Sinh hoạt thường kỳ: tối thiểu 90 phút.- Mức 1 (5 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ đảm bảo từ 90 phút trở lên.- Mức 2 (2 điểm): thời gian gian sinh hoạt chi bộ từ 70 đến dưới 90 phút.- Mức 3 (1 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ dưới 70 phút.3.5.2. Sinh hoạt thường kỳ kết hợp với sinh hoạt chuyên đề: tối thiểu 120 phút.- Mức 1 (5 điểm): thời gian sinh hoạt đảm bảo từ 120 phút trở lên.- Mức 2 (2 điểm): thời gian sinh hoạt từ 90 phút đến dưới 120 phút.- Mức 3 (1 điểm): thời gian sinh hoạt dưới 90 phút.3.5.3. Sinh hoạt thường kỳ: tối thiểu 45 phút.- Mức 1 (5 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ đảm bảo từ 45 phút trở lên.- Mức 2 (2 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ từ 30 phút đến dưới 45 phút- Mức 3 (1 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ dưới 30 phút.3.5.4. Sinh hoạt thường kỳ kết hợp với sinh hoạt chuyên đề: tối thiểu 60 phút.- Mức 1 (5 điểm): thời gian sinh hoạt đảm bảo từ 60 phút trở lên.- Mức 2 (2 điểm): thời gian sinh hoạt từ 40 phút đến dưới 60 phút.- Mức 3 (1 điểm): thời gian sinh hoạt chi bộ dưới 40 phút.3.6. Sổ biên bản sinh hoạt chi bộ (có mẫu đính kèm).- Mức 1 (5 điểm): diễn biến buổi sinh hoạt chi bộ ghi chép đầy đủ, rõ ràng, cụ thể theo quy định.- Mức 2 (2 điểm): diễn biến buổi sinh hoạt sinh hoạt chi bộ ghi chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể theo quy định.- Mức 3 (0 điểm): ghi chưa đúng, chưa đầy đủ theo quy định.4.1. Về nguyên tắc tập trung dân chủ trong sinh hoạt chi bộ- Mức 1 (10 điểm): thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ, tổ chức, sinh hoạt Đảng đúng quy định.- Mức 2 (5 điểm): trong sinh hoạt chi bộ có thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, nhưng chưa cao.- Mức 3 (0 điểm): thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ chưa đảm bảo, chưa đúng theo qui định.4.2. Về thực hiện tự phê bình và phê bình- Mức 1 (5 điểm): chi ủy, đảng viên thực hiện nghiêm túc và cầu thị khi tự phê bình, phê bình.- Mức 2 (3 điểm): chi ủy, đảng viên tương đối nghiêm túc và cầu thị khi tự phê bình, phê bình.- Mức 3 (0 điểm) chi ủy, đảng viên chưa nghiêm túc và chưa thực sự cầu thị khi tự phê bình, phê bình.4.3. Về tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu- Mức 1 (5 điểm): sinh hoạt chi bộ đảm bảo tính lãnh đạo, tính giáo dục và tính chiến đấu.- Mức 2 (4 điểm): sinh hoạt chi bộ chưa đảm bảo, còn thiếu 01 trong 03 tính chất (tính lãnh đạo, tính giáo dục, tính chiến đấu).- Mức 3 (2 điểm): sinh hoạt chi bộ chưa đảm bảo, còn thiếu 2 trong 3 tính chất.- Mức 1 (10 điểm): lãnh đạo thực hiện kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ có chất lượng, có đổi mới sáng tạo, đạt thành tích nổi bật và mang lại hiệu quả cao.- Mức 2 (7 điểm): lãnh đạo thực hiện kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ mang lại hiệu quả, nhưng chưa có thành tích nổi bật.- Mức 3 (3 điểm): lãnh đạo thực hiện kết luận hoặc nghị quyết của chi bộ chưa hiệu quả, chưa đảm bảo tiến độ và các tiêu chí đề ra.Cuối mỗi buổi sinh hoạt, chi bộ căn cứ vào khung tiêu chí để chấm điểm và căn cứ tổng số điểm (a+b+c) để xếp loại mức độ chất lượng một buổi sinh họat chi bộ, cụ thể như sau:- Loại tốt: đạt từ 90 điểm trở lên (với điều kiện điểm 4.1 và 4.3 phải đạt ở mức 1).- Loại khá: đạt từ 60 điểm đến dưới 90 điểm.- Loại trung bình: đạt từ 26 điểm đến dưới 60 điểm.- Loại yếu: đạt từ 25 điểm trở xuống.1. Các chi bộ, chi ủy trực thuộc triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện Hướng dẫn này. Định kỳ, hàng tháng báo cáo kết quả triển khai, thực hiện (theo mẫu biên bản đính kèm) cho Ban Thường vụ Đảng ủy Khối (qua Ban Tổ chức Đảng ủy Khối) trước ngày 10 hàng tháng.Các đảng ủy cơ sở căn cứ Hướng dẫn này chỉ đạo các chi bộ trực thuộc triển khai, thực hiện. Định kỳ, hàng tháng tổng hợp và báo cáo kết quả của các chi bộ trực thuộc cho Ban Thường vụ Đảng ủy Khối (qua Ban Tổ chức Đảng ủy Khối) trước ngày 10 hàng tháng.2. Giao Ban Tổ chức Đảng ủy Khối chủ trì phối hợp với các cơ quan tham mưu, giúp việc Đảng ủy Khối theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai, thực hiện Hướng dẫn này./.