Hướng dẫn phiên âm và đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn quốc tế

Điều đầu tiên khi mới bắt đầu học tiếng Anh mà ai cũng phải học phải biết đó là phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh. Đây là bước căn bản, đặt nền móng đầu tiên trên hành trình học tiếng Anh của bạn. Nhưng cũng là bước quan trọng nhất quyết định bạn có thể nói chuyện và giao tiếp tốt hay không?

Bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh (English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 kí tự được sắp xếp theo 1 thứ tự cụ thể. 

 Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh và Phiên âm

Trong bảng chữ cái tiếng Anh có:

  • 5 nguyên âm: a, e, o, i, u

  • 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

Các nguyên âm và phụ âm đơn có cách đọc khá đơn giản, tuy nhiên khi chúng được ghép với nhau lại có thể tạo nên những cách phát âm khác nhau lên tới 44 cách phát âm khi ghép từ cơ bản.

Phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với âm tiếng Việt, ngoại trừ, một vài âm không có trong bảng phiên âm tiếng Việt.

IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.

Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.

Khi nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm, bạn có thể đọc bất cứ từ nào chuẩn xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau, ví dụ như: ship và sheep, bad và bed…

>>> Mời xem thêm: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến cho người mất gốc

Nguyên âm

/ ɪ / : Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i).

/i:/ : Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.

/ ʊ / : Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.

/u:/: Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.

/ e /: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.

/ ə /: Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.

/ɜ:/ : Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.

/ ɒ / : Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.

/ɪə/: Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /

/ʊə/ : Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/

/eə/ :Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /

/eɪ/ : Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.

/ɔɪ/ : Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

/aɪ/ : Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

/əʊ/: Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.

/aʊ/ : Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.

Lưu ý:

  1. Khi phát âm các

    nguyên âm

    này, dây thanh quản rung.

  2. Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.

  3. Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

Tổng Hợp

Đối với môi:

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/

  • Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /

  • Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

  • Lưỡi răng: /f/, /v/

Đối với lưỡi:

  • Cong đầu lưỡi chạm nướu:  / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /

  • Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.

  • Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /

  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh:

  • Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

>>> Mời xem thêm: Học tiếng Anh qua hình ảnh và những tác dụng phụ