Hướng dẫn sử dụng bugi xe máy

Mục lục bài viết

Những điều cần biết về bugi ( SPARK PLUG )

Định nghĩa về bugi

Bugi ( tên tiếng Anh là spark plug, colloquially, a plug ) là một thiết bị để dẫn dòng điện từ hệ thống đánh lửa đến buồng đốt của động cơ , đốt cháy nhiên liệu hỗn hợp nhiên liệu bằng tia lửa điện, đồng thời chứa áp suất đốt cháy trong động cơ ( động cơ đốt trong như : xe máy , xe hơi ) . Điện áp tại bugi có thể nằm trong khoảng từ 20.000 đến hơn 100.000 điện áp.

Cấu tạo của bugi

Đầu bugi có vỏ bằng ren kim loại, cách điện với điện cực trung tâm chất liêu bằng sứ ( ceramic ) . Điện cực trung tâm có chứa điện trở, được nối bằng dây cách điện mạnh với đầu ra của cuộn dây đánh lửa hoặc từ trường. Đầu kim loại của bugi được vặn vào thành xi lanh ( đầu bò xe máy ) của động cơ . Điện cực trung tâm nhô ra qua sứ cách điện vào buồng đốt, tạo thành một hoặc nhiều khe hở tia lửa điện giữa đầu bên trong của điện cực trung tâm và thường là một hoặc nhiều chỗ nhô ra hoặc cấu trúc gắn với đầu bên trong của vỏ có ren và được ký hiệu là mặt bên, mặt đất. , hoặc (các) điện cực nối đất.

Bugi được xác định theo kích thước, ren hoặc đai ốc ( tiêu chuẩn Euro), kiểu làm kín (vòng đệm côn hoặc nghiền) và khe hở tia lửa. Kích thước ren (đai ốc) phổ biến ở Châu Âu là 10 mm (16 mm), 14 mm (21 mm; đôi khi, 16 mm) và 18 mm (24 mm, đôi khi, 21 mm). Tại Hoa Kỳ, kích thước ren (đai ốc) phổ biến là 10mm (16mm), 12mm (14mm, 16mm hoặc 17,5mm), 14mm (16mm, 20,63mm) và 18mm (20,63mm).

Nguyên lý hoạt động của bugi ?

Bugi được kết nối với điện áp cao tạo ra bởi cuộn dây đánh lửa . Trong quá trình đốt cháy cần có 3 thành phần đó là nhiên liệu, oxy và nhiệt. Với mỗi chu kỳ nạp trong động cơ thì xy lanh sẽ hút oxy. Nếu là động cơ phun đa điểm thì nhiên liệu sẽ được phun ngay trong chu kỳ nạp. Đối với động cơ phun trực tiếp, nhiên liệu sẽ được phun trong chu kỳ nén.

Nhiệt được ung cấp dưới dạng những tia sét nhỏ trong động cơ xăng. Trong dây đánh lửa sẽ tạo ra điện áp cao và mô-đun điều khiển động cơ (ECM) sẽ điều khiển quá trình này. Điện tích sẽ được truyền qua dây nối để tới bugi. Tia lửa sẽ xảy ra nếu điện tích nhảy giữa 2 điện cực nằm trong khoảng 0.25 mm đến 1. 8mm. Quá trình bugi đánh lửa này sẽ sinh ra nhiệt độ từ 4.700 °C đến 6.500 °C để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu, không khí được nén trước đó và đẩy piston xuống ở chu kỳ nén.

Bugi có từ khi nào ?

Năm 1860, Étienne Lenoir đã sử dụng một bugi đánh lửa điện trong động cơ khí đốt của mình, động cơ piston đốt trong đầu tiên. Lenoir được ghi nhận là người phát minh đầu tiên ra bugi . 

Các bằng sáng chế ban đầu cho bugi bao gồm các bằng sáng chế của Nikola Tesla ( U.S. Patent 609,250 cho hệ thống đánh lửa, năm 1898), Frederick Richard Simms (GB 24859/1898, 1898) và Robert Bosch (GB 26907/1898). Chỉ có phát minh về bugi đánh lửa điện áp cao có khả năng thương mại đầu tiên như một phần của hệ thống đánh lửa dựa trên nam châm của kỹ sư Gottlob Honold của Robert Bosch vào năm 1902 mới có thể phát triển động cơ đánh lửa. Những cải tiến sản xuất tiếp theo có thể được ghi công cho Albert Champion,  cho anh em nhà Lodge, con trai của Sir Oliver Lodge, người đã phát triển và sản xuất ý tưởng của cha họ và cả Kenelm Lee Guinness, thuộc gia đình sản xuất bia Guinness, người đã phát triển Thương hiệu KLG. Helen Blair Bartlett đã đóng một vai trò quan trọng trong việc chế tạo chất cách điện vào năm 1930.

Loại bugi nào sử dụng trên xe máy ?

HIện tại các dòng xe máy phổ thông tại VN nói riêng trên thế giới nói chung sẽ phân ra làm hai loại chính : Bugi dành cho xe máy 4 thì ( kỳ ) , bugi dành cho xe máy 2 thì ( 2 kỳ )

– Bugi dành cho xe máy 4 thì chia ra là 3 loại : dân ta hay gọi là bugi chân ngắn , chân dài , chân dài có côn

+ Bugi chân ngắn thường sử dụng cho các dòng xe máy 50cc , 70cc , 100cc , 110cc : Cub , Dream , Angel , Sirius , Sirius Fi… ( Mã thông dụng : C5HSA )

+ Bugi chân dài sử dụng cho các dòng xe máy 110cc trở lên : Wave 110cc , Future 125 , Exciter 135 / 150 , Winner , Sonic , Satria , Fx , Fz … ( Mã thông dụng : CPR6EA-9 , D6EA )

+ Bugi chân dài có côn : thường sử dụng cho xe tay ga Airblade 110cc, SH ý đời thấp . ( Mã thông dụng : CR7EH9 )

– Bugi dành cho xe máy 2 thì về chiều dài đầu ren cũng chia ra như trên , nhưng sẽ phân loại theo đường kinh răng .

+ Xe máy 2 thì : như Sport , Nova , Stinger  ( B7ES )

+ Động cơ nổ 2 thì : máy phát điện , máy cắt cỏ ( chân ngắn ) ( B7HS )

Dấu hiệu nhận biết bugi xe máy bị hỏng

Bugi có màu đỏ gạch / nâu nhạt : Hỗn hợp hòa khí , đúng nhiệt >> hoạt động tốt

Bugi màu nâu sẫm hoặc đen: dư xăng , thiếu gió

Màu trắng, không có màu trên bugi : bugi đang bị thiếu xăng , dư gió 

Nếu bugi có màu đen và nhiều nhớt thì xe bị hở bạc

Đây chỉ là cách nhận biết bằng mắt , bạn muốn chắc chắn tình trạng xe nên đem ra tiệm sửa xe nhé.

Điều gì xảy ra khi bugi bị hỏng ?

– Xe bị thiếu lửa : hiện tượng lên ga lúc có lúc không , khiến cho quá trình vận hành xe không êm ái.

– Đề khó nổ : Bugi là một bộ phận không thể thiếu trong bộ hệ thống đánh lửa , nên khi đề xe sẽ không nổ hoặc lên rồi tắt

– Tiêu hao nhiên liệu : nếu một bugi bị mòn ,hư , hoặc mobin lửa yếu sẽ dẫn đến hiện tượng đốt cháy kém hỗn hợp hòa khí.

– Tăng tốc của xe : một bugi chập chờn thì tia lửa sẽ không đáp ứng trong quá trình đốt cháy .

– Đánh lửa sai : xe sẽ có tình trạng máy gào , thân xe sẽ rung hơn bình thường .

 

Kích thước bugi xe máy

Cách đọc kích thước bugi xe máy NGK và DENSO

Có ba cỡ ren bugi NGK , DENSO , CHAMPION hiện đang được sử dụng trên xe máy và xe ATV .

Ký hiệu đường kính ren Bugi NGK:

– “B” kích thước ren 14 mm x 1,25. ( M14 x 1.25 )

– “D” kích thước 12 mm x 1,25. ( M12 x 1.25 )

– “C” kích thước ren 10 mm x 1,0. ( M10 x 1.0 )

– “J” kích thước ren 12 mm x 1,25 . ( M12 x 1.25 ) đầu có 2 điện cực

Ví dụ : xe máy phổ thông có mã C5HSA ~ C là kích thước đầu ren bugi gắn vào đầu bò xe máy là 10mm ( Số đầu tiên là đường kính ren ( thread diameter ) , số cuối cùng thông số bước ren ( thread pitch ) )

Ký hiệu đường kính ren Bugi Denso:

– “W” kích thước ren 14 mm x 1,25. ( M14 x 1.25 )

– “X” kích thước 12 mm x 1,25. ( M12 x 1.25 )

– “U” kích thước ren 10 mm x 1,0. ( M10 x 1.0 )

Ví dụ : xe máy phổ thông có mã U22FER9 ~ U là kích thước đầu ren bugi gắn vào đầu bò xe máy là 10mm ( Số đầu tiên là đường kính ren ( thread diameter ) , số cuối cùng thông số bước ren ( thread pitch ) )

Ký hiệu đường kính ren Bugi Champion:

– “L” kích thước ren 14 mm x 1.25 pitch size with a 1/2″reach. 

– “N”kích thước ren 14 mm x 1.25 with a 3/4″ reach. 

 – “P” kích thước ren 12 mm x 1.25 with a 1/2″ reach. 

 – “A” kích thước ren 12 mm x 1.25 with a 3/4″ reach. 

 – “Z” kích thước ren 10 mm x 1.0 with a 1/2″ reach. 

 

Các con số ghi trên bugi xe máy có nghĩa là gì?

Thông thường mỗi hãng sản xuất Bugi có mã ký hiệu cho từng loại sản phẩm phù hợp cho từng loại xe riêng biệt , về phần đầu ren bắt vào đầu xy lanh ( đầu bò ) shop đã đề cập bên trên để tránh tình trạng khi lắp vào xe bị hư ren hoặc đụng piston . Dưới đây là thông tin đầy đủ về ký hiệu được ghi trên bugi hãng NGK .

 

Bugi làm từ vật liệu gì ?

Điện cực trong bugi thường làm bằng nickel cao cấp , vỏ bọc cách điện được làm bằng sứ oxit nhôm , bu-lông lục giá được làm bằng thép .

Tại sao lại gọi là bugi bạch kim ?

Bugi bạch kim sử dụng điện cực nhỏ do đó nó sử dụng ít điện áp để tạo ra dòng điện . Cho nên nhiều hãng xe hơi cũng như xe máy khuyến nghị người tiêu dùng sử dụng bugi bạch kim.

4 loại bugi thông dụng trên thị trường ?

Hiện nay do nhu cầu sử dụng của nhiều hãng xe cũng như người tiêu , các loại bugi thông dụng đang  sử dụng trên thị trường là : Copper , Platinum , Iridium , Double Platium ( nguyên liệu điện cực )

Làm thế nào để biết bugi xe tôi đang sử dụng ? Danh sách các loại bugi trên thị trường

Hầu như khi đi mua bugi khách hầu như không biết chính xác loại bugi xe mình đang sử dụng , cửa hàng thường nhận được câu hỏi : ” Bugi xe tôi xài loại gì ? “

Bạn đừng lo , dưới đây là link tổng hợp của bốn nhà sản xuất bugi thương hiệu nổi tiếng toàn cầu, đáp ứng được 97% loại xe đang lưu thông trên thê giới  . Chỉ cần đầy đủ thông tin là bạn sẽ tìm ra loại bugi xe mình cần . Nếu xe bạn là xe zin chưa từng thay bugi thì có thể nâng cấp lên loại cao cấp hơn . Ví dụ : Xe zin đang xài bugi CR7E ( tiêu chuẩn ) bạn có thể nâng cấp lên CR7EIX ( bạch kim )

– Hãng bugi NGK : NGK UK Part Finder http://www.ngkpartfinder.co.uk/ – NGK Europe Part Finder https://www.ngkntk.com/ – NGK USA Part Finder https://ngksparkplugs.com/en/part-finder

– Hãng bugi Denso : Denso UK & Europe Part Finder – http://www.denso-am.co.uk/e-catalogue/ – Denso USA Part Finder – http://densoautoparts.com/find-my-part.aspx – Denso Global Part Finder – Denso Global

– Hãng bugi Bosch : Bosch Part Finder – https://www.bosch-automotive-catalog.com/en_GB/

– Hãng bugi Champion : Champion Part Finder – https://www.championautoparts.com/find-my-part.html

Làm thế nào để đo kích thước bugi

Như phần giới thiệu về bugi , cửa hàng phụ tùng Mỹ Thành chúng tôi đã giới thiệu về cấu tạo , cũng như kích thước . Với cây thước kẹp ( Calipers ) bạn cần đo đường kính ren , chiều dài ren .

Kích thước ren phổ biến hiện nay : 

M18 x 1.5

M14 x 1.25

M12 x 1.25

M10 x 1.0

Cách chăm sóc bảo dưỡng bugi xe máy

Bạn là người yêu xe , đi đâu cũng muốn xế yêu của mình hoạt tốt mọi cung đường . Cùng với tình hình giá xăng tăng hiện nay , việc bảo dưỡng những chi tiết nhỏ chẳng hạn như bugi là điều cần thiết . Sau đây cửa hàng xin mách bạn vài mẹo nhỏ để bảo dưỡng bugi xe máy .

– Xác định bugi còn hoạt động hay không ?

Bạn đã thay bugi đúng thời gian khuyến nghị của hãng xe không . Bugi đang hoạt động tốt là đầu bugi có màu trong khoảng đỏ gạch ~ nâu nhạt , còn bugi đã tới tuổi thay có tình trạng : đóng nhiều muội than , sứ cách điện đã bị vỡ , đầu đánh lửa bị mòn , bugi quá nóng là không phù hợp với phạm vi nhiệt cho phép .

– Xác định khoảng nhiệt của bugi

Mỗi hãng xe đều qui định riêng về bugi cho từng dòng xe thích hợp , do đó các hãng xe luôn khuyến nghị sử dụng đúng loại bugi họ đề xuất . Nếu lắp sai loại bugi sẽ dẫn đến tình trạng đánh lửa sai , nghiêm trọng hơn có thể gây nổ

– Xác định xe đang thiếu xăng hoặc gió

Tỉ lệ hòa trộn hỗn hợp khí ( xăng + không khí ) cũng gây hại đến bugi ( bạn xem bảng ở trên ) . Nếu xe thiếu hỗ khí gây hay mòn bugi nhanh hơn , nếu xe dư hộn hợp sẽ gây ra hiện tượng nổ trước gây hư hỏng piston . Do đó khi bạn độ pô , lọc gió , trục cam nên canh lại cho phù hợp .

– Giữ bugi xe máy luôn sạch sẽ

Việc kiểm tra bugi thường xuyên là điều nên làm . Trong trường hợp bugi có nhiều muội than , dùng bàn chải sắt cọ cho bay hết muội than sau đó làm sạch bằng xăng hoặc dầu hỏa. Dùng giấy nhám chà các bộ phận kim loại bị ăn mòn , đặc biệt chú ý đến khe hở đánh lửa bugi nhé thường thì trong khoảng 0.6 and 0.8 mm tùy theo loại ( hãng bugi khuyến cáo không nên tự điều chỉnh bất cứ trường hợp nào , vì nguy cơ bạn sẽ phải mua mới do gây hư hỏng )

Điều chỉnh khe hở bugi

Câu hỏi thường gặp về bugi xe máy

Làm thế nào để bạn điều chỉnh khe hở đánh lửa bugi xe máy?

Chọn giá trị thích hợp và sử dụng công cụ điều chỉnh khe hở bugi có thể là kìm hoặc một thiết bị chuyên dụng để điều chỉnh khe hở bugi. Nhẹ nhàng uốn cong điện cực nối mass vào để thu hẹp khoảng cách hoặc uốn cong nó ra để mở rộng thêm.

Hãy rất cẩn thận khi thực hiện các điều chỉnh. Không uốn cong điện cực quá. Lưu ý bugi bền nhưng không vì thể mà chúng ta tác dụng quá nhiều lực. Ngoài ra, hãy cẩn thận để không chạm hoặc làm hư vào điện cực trung tâm. Điện cực trung tâm iridium hoặc platinum bằng kim loại quý có thể rất dễ hư hỏng khi điều chỉnh chúng. Điều quan trọng là phải sử dụng dụng cụ điều chỉnh khe hở bugi cẩn trọng và phù hợp.

Dụng cụ điều chỉnh khe hở bugi

Độ hở khe đánh lửa bugi xe máy là bao nhiêu ?

Theo quy định, khoảng cách là từ 0,6 đến 0,8 mm, tùy thuộc vào kiểu xe máy. Khoảng trống lên đến 1,1 mm ít phổ biến hơn

Bugi Nickel trên xe máy là gì?

Bugi Niken NGK có điện cực trung tâm được thiết kế rãnh chữ v , cải thiện khả năng bắt lửa . Lõi đồng nguyên chất 98% giúp tăng khả năng tản nhiệt để khởi động đáng tin cậy hơn và giảm nguy cơ quá nhiệt.

Bugi Platinum trên xe máy là gì?

Đây là bugi nằm phân khúc giữa của loại phổ thông và iridium . Điện cực trung tâm làm bằng chất liệu bạch kim Platinum , vì bạch kim cứng hơn niken nên tuổi thọ sẽ cao hơn , họa động nhiệt độ cao niken giúp bạn giúp đánh lửa tốt , hạn chế cặn bẩn .

Bugi Iridium trên xe máy là gì?

Nó có nhiệt độ nóng chảy cao, điều đó cũng có nghĩa là nó có thể tạo ra các điện cực lớn mà vẫn giữ được các đặc tính tốt của nó, bugi Iridium mang lại cho bạn hiệu suất tốt hơn, đốt cháy hoàn toàn và tuổi thọ tuyệt vời giúp bạn không phải thay bugi thường xuyên. Hiệu suất của Iridium cao hơn 25% so với Platinum nên giá thành cao hơn .

Bugi Ruthenium ( HX ) trên xe máy là gì?

Bugi Ruthenium là loại bugi mới được làm từ một loại kim loại quý hiếm, cứng, chịu được nhiệt độ cao. Kim loại Ruthenium đang được dùng trong sản xuất bugi có khả năng chống ăn mòn và mài mòn tốt hơn paladium hay bạch kim. Điều này có nghĩa là động cơ của bạn sẽ hoạt động hiệu quả hơn và bền hơn với bugi ruthenium. Thường sử dụng cho các dòng xe phân khối lớn dạng drag bike .

Tôi có thể sử dụng WD40 , RP7 trên bugi xe máy không?

Được , nhưng trước hết bạn phải mua 1 trong 2 😀

Sự khác biệt giữa bugi Nickel và Platinum là gì?

Bạch kim là kim loại cứng hơn nhiều so với hợp kim niken và có nhiệt độ nóng chảy cao hơn. Vì bạch kim cứng hơn nên nó giữ được sắc cạnh của nó lâu hơn nhiều so với bugi thông thường, lên đến 100.000 dặm. Tuổi thọ là một ưu điểm chính của bugi bạch kim.

Sự khác biệt giữa bugi Iridium và Platinum là gì?

Iridium được cho là nặng hơn tám lần và cứng hơn bạch kim sáu lần. Nó có nhiệt độ nóng chảy cao hơn khoảng 700 độ so với bạch kim. Bugi bạch kim nhanh mòn hơn bugi iridium . Bugi Iridium được cho là bền hơn so với bugi bạch kim hơn tới 25% .

Sự khác biệt giữa bugi Ruthenium ( HX ) và Iridium là gì?

Bugi Iridium và Ruthenium là 2 bugi đi đầu trong lựa chọn của bạn . Tuy cả hai loại bugi đều mang lại hiệu suất vượt trội và độ bền tối đa cho động cơ đốt trong. Nhưng so về nhiệt độ nóng chảy : Ruthenium 2334° C , Iridium 2000°C . Về đặc tính thì Ruthenium cho khả năng đốt cháy tối đa giúp xe bạn tăng tốc nhanh hơn, ngoài ra Ruthenium có thêm đặc tính chống sôi trong khi đó Iridium chỉ có duy nhất chống ăn mòn .

Xe máy của tôi có bao nhiêu cái bugi ?

Thông thường 1 xy lanh hoặc nhiều hơn thì có số lượng bugi tương ứng . Xe của bạn có 1 xy lanh thì chỉ có 1 cái .

Bao lâu cần thay bugi xe máy 1 lần ?

Các bugi trong xe máy nên được thay thế sau mỗi 13.000 đến 16.000 km hoặc khuyến nghị của hãng xe máy . Ngoài ra, bugi cần được kiểm tra sau mỗi 6500 đến 8000 km đã đi. Hầu hết các bugi thường có tuổi thọ 10.000 dặm.

Tại sao bugi của tôi bị dính dầu nhớt ?

Piston bên trong động cơ của bạn có bạc nén và bạc dầu. Nếu bạc bị mòn hoặc bị kẹt, nhớt sẽ có thể đi vào buồng đốt, dẫn đến lên nhớt hoặc đóng cặn trên đầu bugi.

Giá thay mới bugi bao nhiêu ?

Tùy theo loại xe và hãng sản xuất bugi giá giao động từ 50 – 300k.

Thay bugi Platium giá bao nhiêu ?

Giá thay bugi Platinum phụ thuộc vào loại xe và hãng , giao động từ 120-250k

Mua bugi xe máy ở đâu ?

Hiện nay tại VN có rất nhiều cửa hàng xe máy , bạn nên chọn các điểm uy tín để đảm bảo chất lượng , giá tốt.

Giá thay và bán bugi Iridium bao nhiêu ?

Bugi Iridium hiện nay có rất nhiều hãng , phụ tùng Mỹ Thành đề xuất 2 hiệu NGK và Denso , tuy có chênh nhau về giá thành nhưng chất lượng như nhau nếu là hàng chính hãng . Giá bugi Iridium giao động từ 200-350k tùy theo dòng xe .

Bugi xe máy Denso có tốt không

Bugi tiêu chuẩn NGK là nhà máy sản xuất bugi cho nhiều hãng xe , vì vậy nếu bạn đang tìm kiếm bugi thay thế OEM thì đây là cách tốt nhất. Thương hiệu ưu Việt của thợ VN .

Giá bán bugi xe máy Denso , NGK là bao nhiêu ?

Bugi Denso , NGK là hai thương hiệu nổi tiếng toàn cầu , giá bugi xe máy cũng sẽ khác nhau do đặc tính từng sản phẩm từ thong dụng đến cao cấp . Giá giao động từ 80k-350k

Tại sao phải dùng bugi Iridium ( NGK IX , Denso IU ) ?

Bugi Iridium tạo ra các điện cực lớn mà vẫn giữ được các đặc tính tốt của nó, bugi Iridium mang lại cho bạn hiệu suất tốt hơn, đốt cháy hoàn toàn và tuổi thọ tuyệt vời giúp bạn không phải thay bugi thường xuyên

Loại bugi nào mắc nhất hiện nay ?

Bugi Iridium là loại đắt nhất hiện nay , giá giao động từ 200-350k tùy theo dòng xe.

Bugi NGK được sản xuất ở đâu ?

Công ty TNHH Bugi NGK Công ty TNHH Bugi NGK (日本 特殊 陶 業 株式会社, Nihon Tokushu Tōgyō kabushiki gaisha) là một công ty đại chúng được thành lập vào năm 1936 và có trụ sở tại Nagoya, Nhật Bản. NGK sản xuất và bán bugi và các sản phẩm liên quan cho động cơ đốt trong, cùng với gốm sứ và các sản phẩm ứng dụng.

Tuổi thọ bugi Iridium là bao lâu ? 

Tuổi thọ bugi được gắn khi bạn dắt xe từ trong hãng ra khoảng 25.000km , nhưng với bugi Iridium con số lên đến 60.000km .

Bugi xe máy Denso có tốt không

Bugi DENSO là loại chất lượng tốt dành cho xe máy. Chuyên cung cấp bugi EOM cho các hãng xe như : Honda, Kawasaki, Yamaha, Aprilia và Piaggio

Bảng mã bugi NGK dành cho xe máy Honda

Bảng mã bugi NGK dành cho xe máy Honda

Bảng mã bugi NGK dành cho xe máy YAMAHA

Bảng mã bugi NGK dành cho xe máy SUZUKI

Bảng mã bugi NGK dành cho xe máy SYM

Bảng mã bugi NGK dành cho xe máy Piaggio