Mách bạn cách kiểm tra cấu hình laptop bằng phần mềm CPU-Z | Nguyễn Kim Blog

Muốn kiểm tra cấu hình laptop để nâng cấp phần cứng của máy dễ dàng hơn, bạn có thể sử dụng phần mềm chuyên dụng CPU-Z. Sau đây là cách xem thông tin phần cứng máy tính.

Phần mềm CPU-Z

Thẻ CPU: Cung cấp những thông tin chi tiết nhất về CPU

Thẻ CPU

Trong thẻ CPU bạn cần quan tâm đến các mục:

Name: Tên của chip xử lý. Ví dụ: Core 2 Duo E6700, Core i3 320M…

Code name: Tên của kiến trúc CPU hay còn gọi là thế hệ của CPU. Ví dụ: Wolfdale, Sandy Bridge, Ivy Bridge…

Packpage: Loại chân cắm CPU hay socket. Đây là thông số quan trọng khi muốn nâng cấp CPU.

Specification: Tên đầy đủ của CPU.

Core Speed: Xung nhịp CPU, hay tốc độ CPU.

Level 2: Thông số bộ nhớ đệm. Thông số này càng cao thì CPU càng ít bị nghẽn dữ liệu khi xử lý.

Cores và Threads: Số nhân và số luồng của CPU. Thường là số chẵn và hay được gọi: CPU 2 nhân, CPU 4 nhân, CPU 6 nhân…

>>Xem thêm: CPU là gì và những loại CPU phổ biến nhất hiện nay!

Thẻ Caches: Kiểm tra bộ nhớ Cache của hệ thống về dung lượng, cấp độ, thuộc tính

Thẻ Caches

L1D- Cache, L1 I-Cache, L2 Cache, L3 Cache: băng thông L1, L2, L3 của CPU, trong đó bộ nhớ Cache L2, L3 càng lớn thì CPU hoạt động càng nhanh.

Thẻ Mainboard: Cung cấp thông tin về Mainboard của laptop

Thẻ Mainboard

Trong thẻ Mainboard, bạn cần quan tâm các thông tin:

– Manufacturer: Nhà sản xuất ra mainboard. Ví dụ: Gigabyte, Asus, Foxconn, HP…

Model: Tên loại mainboard, giúp bạn tìm kiếm driver mà không phải mở máy để xem trực tiếp. Ví dụ: G41MDV, 82F2… giúp tìm kiếm driver mà không phải mở máy để xem trực tiếp.

Chipset: Chipset trên main. Ví dụ: 945, G31, H61…

BIOS: Hãng sản xuất, phiên bản và ngày ra phiên bản hiện tại đang dùng của BIOS.

Graphic Interface: Khe cắm card đồ họa trên mainboard, phổ biến chỉ có 2 chuẩn là AGP và PCI-Express.

Thẻ Memory: Thông tin về bộ nhớ RAM

Thẻ Memory

Trong thẻ Memory, bạn cần biết các thông số:

Type: Loại RAM hay đời RAM máy đang sử dụng. Ví dụ: DDR, DDR2, DDR3…

Size: Tổng dung lượng RAM đang sử dụng trên laptop của bạn.

Channel: Số lượng RAM cắm trên máy có thể là Single (một RAM) hoặc Dual (2 RAM) hoặc Triple (3 RAM).

DRAM Frequency: Tốc độ chuẩn của RAM. Các loại RAM DDR, DDR2, DDR3, DDR4 thì lấy thông số DRAM Frequency nhân 2, kết quả ra tốc độ Bus của RAM.

Thẻ SPD: Cung cấp thông tin về số lượng khe cắm RAM và thông số của RAM

Thẻ SPD

Trong thẻ SPD, bạn cần biết các thông số:

Slot #: Số lượng khe cắm RAM, số slot càng nhiều thì bạn càng có nhiều khe cắm. Thông thường là 2 hoặc 4 khe cắm, tương ứng với Slot #1 -> Slot #4. Mỗi khi sổ xuống chọn 1 slot, phần thông tin sẽ thay đổi tương ứng với thanh RAM đang cắm ở khe đó.

Module Size: Dung lượng RAM ở khe cắm đang xem. Đơn vị là MB.

Max Bandwidth: Tốc độ băng thông tối đa, thực tế là thông số về bus RAM. Bạn chỉ cần đem nhân phần xung nhịp nằm trong dấu ngoặc đơn cho 2, sẽ ra Bus của RAM hiện tại.

Manufacturer: Tên hãng sản xuất RAM.

Thẻ Graphics: Thông tin về card đồ họa của laptop

Thẻ Graphics

Trong thẻ Graphics, bạn cần biết các mục:

Display Device Selection: Phần này sẽ mờ đi nếu chỉ có 1 card màn hình. Ngược lại, nó sẽ sáng lên khi có nhiều card và bạn chọn card tương ứng.

Name: Tên hãng sản xuất chip đồ họa.

Size: Dung lượng card đồ họa. Đơn vị là MB.

Type: Kiểu xử lý. Thông số càng cao thì card màn hình càng cao cấp và xử lý đồ họa tốt hơn.

Thẻ About: Thông tin về số hiệu phiên bản đang dùng của phần mềm

Thẻ About

Thẻ này không quan trọng lắm và đôi khi bạn nên tải về bản mới nhất để có thể kiểm tra chính xác hơn. Ngoài ra ở phần Tools sẽ cho phép bạn xuất toàn bộ cấu hình laptop ra file text (TXT) hoặc file dạng webpage (HTML) vô cùng tiện lợi.