Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô tự lái mới nhất năm 2023

Xin chào Luật sư! Tôi mới mua xe oto , vì gia đình không có nhu cầu sử dụng nhiều nên muốn cho người khác thuê lại. Luật sư cho tôi xin mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô và hợp đồng này có phải công chứng, chứng thực không? Cảm ơn luật sư.

>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự, gọi: 1900.6162

 

Trả lời:

Hợp đồng cho thuê xe ô tô là một dạng của thỏa thuận dân sự nên chịu sự điều chỉnh của Bộ luật dân sự 2015, căn cứ quy định pháp luật thì cần phải thỏa thuận và làm rõ các vấn đề sau khi ký kết hợp đồng cho thuê xe, cụ thể: 

 

1. Đối tượng giao kết hợp đồng cho thuê ô tô

Hợp đồng thuê xe ô tô về cơ bản là giống các loại hợp đồng thuê nhà khác. Chủ thể giao kết hợp đồng bao gồm bên cho thuê và bên thuê.

Về bên cho thuê: Có thể là cá nhân (chiếc xe ô tô có thể là tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của một cá nhân, …), tổ chức (công ty có chức năng kinh doanh xe, cho thuê xe ….).

+ Nếu là hai vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …

+ Nếu là của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó

+ Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện

– Bên thuê:

Tương tự như bên cho thuê. Tuy nhiên, bên thuê có thể chỉ là 1 cá nhân hoặc 1 công ty có chức năng kinh doanh xe. Do đó, chúng ta cũng cần nêu đầy đủ thông tin về nhân thân của cá nhân hoặc tổ chức với người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.

 

2. Đặc điểm về chiếc xe ô tô

Đặc điểm của chiếc xe ô tô được nêu cụ thể trong Giấy đăng ký xe ô tô và chứng nhận kiểm định. Các nội dung của một chiếc xe ô tô bao gồm: Số khung, số máy, màu sơn, biển số, ngày cấp, …

Qua giấy tờ xe, người đi thuê cũng nắm được thông tin cơ bản về chủ sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mình chuẩn bị thuê.

 

3. Thỏa thuận thuê xe

– Mục đích thuê xe: đa dạng và phong phú tùy vào nhu cầu của các bên. Trong đó, có một số mục đích cơ bản như: thuê xe tự lái, thuê xe để kinh doanh, thuê xe du lịch, thuê xe phục vụ mục đích đi lại….

– Giá cả: Giá cả bao gồm cả số và chữ, có thể bao gồm cả tiền xăng xe di chuyển, cầu đường, tiền thuê lái xe …. tùy vào thỏa thuận của các bên và tùy vào loại hợp đồng thuê.

– Phương thức thanh toán: Có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng hoặc trả theo từng đợt…. tùy vào thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, trong Hợp đồng nên nêu rõ, cụ thể và chi tiết vấn đề này.

– Thời hạn thuê: Như đã nói ở trên, bởi mục đích thuê xe là rất đa dạng. Do đó, tùy vào mục đích khác nhau để thỏa thuận về thời hạn thuê khác nhau. Tuy nhiên, về thời hạn thuê nên ghi rõ từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ thời gian giao xe cũng như trả xe (nếu có).

 

4. Cam kết của các bên

Phần này nêu quyền, nghĩa vụ của các bên, cam đoan về thông tin chiếc xe là đúng sự thật, về quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe là thuộc về bên cho thuê….; Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột…; Thỏa thuận về gia hạn hợp đồng….

Ngoài ra, phần cuối nên nêu hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản, ghi rõ số và chữ. Mỗi bên nên giữ số lượng bản hợp đồng như nhau để tránh trường hợp sau này có tranh chấp thì còn có các giấy tờ chứng minh.

 

5. Tham khảo các mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô thông dụng

Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng dưới đây:

>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

 

HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ

(Số: …/20…/HĐTX)

 

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015 ;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005 số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020 hiện hành;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ … 

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (Bên A):

* Trường hợp là tổ chức: …………… 

Địa chỉ: ……………………… 

Mã số thuế:………………… 

Tài khoản số: ……………… 

Người đại diện pháp luật: …… Chức vụ: ……… 

* Trường hợp là cá nhân: …… 

Sinh ngày: …………………… 

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: … cấp ngày: … nơi cấp: … 

Địa chỉ thường trú: ………… 

 

Bên thuê (Bên B):

* Trường hợp là tổ chức: ……………… 

Địa chỉ: ………………………… 

Mã số thuế:……………………… 

Tài khoản số: …………………… 

Người đại diện pháp luật: …… Chức vụ: …… 

* Trường hợp là cá nhân: ………… 

Sinh ngày: …………………………… 

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: …… cấp ngày :… nơi cấp: … 

Địa chỉ thường trú: ……………… 

Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký hợp đồng với những nội dung sau:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG

Bên A đồng ý cho Bên B thuê …. (…….) chiếc xe ô tô với thông tin sau:

– Loại xe: ……  – Biển kiểm soát: …… 

– Số khung: ……  – Số máy: ………… 

– Số chỗ ngồi: ……  – Năm sản xuất: …… 

– Và đầy đủ giấy tờ lưu hành theo quy định của pháp luật.

– Mục đích: Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………. (Không kinh doanh vận tải)

 

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Đơn giá thuê: ……  đồng/tháng (bằng chữ: …… đồng) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT)

2.2. Thời gian thuê:Từ ngày ….  tháng ….. năm ………..

Đến ngày …… tháng ….. năm …………

2.3. Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt. Được thanh toán …… (………) tháng một lần.

2.4. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan (giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy tờ bảo hiểm xe,…) đến xe cho bên B đúng chất lượng và thời gian.

b) Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu xe.

c) Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.

d) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên B.

e) Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê.

3.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Khi hết hạn hợp đồng, nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên;

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

  • Không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp;
  • Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích, công dụng của tài sản;
  • Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
  • Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê xe đúng thời hạn theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; bên B phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê nếu có thỏa thuận; bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả;

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận xe và kiểm tra kỹ xe trước khi nhận;

b) Yêu cầu bên A sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A chậm giao xe;

c) Không được cho thuê lại tài sản đã thuê, trừ trường hợp được bên A đồng ý;

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

  • Bên A chậm giao xe hoặc giao xe không đúng chất lượng như thỏa thuận;
  • Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên B không biết;
  • Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên B không được sử dụng tài sản ổn định;

 

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Số: …/HĐTX

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự số… ./20…./QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày …./0….200…;

– Căn cứ luật thương mại số 3…./20…./QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày …/….20…;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày … thángnăm 20…. chúng tôi gồm :

 

BÊN A: (Bên thuê)

– Địa chỉ:.

– Đại diện:- Chức vụ: Giám đốc

– Mã số thuế:

 

BÊN B: (Bên cho thuê)

– Địa chỉ:

– Điện thoại:

– Đại diện: – Chức vụ: Giám đốc

– Mã số thuế:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khoản như sau:

 

ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê của bên B thuê một xe ô tô.

+ Xe ……sản xuất năm ….., biển số kiểm soát ….

 

ĐIỀU 2 : GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

– Giá thuê xe là : ……đồng/tháng (……)

( Giá trên đã bao gồm thuế GTGT )

– Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo (Hình thức thanh toán) .

 

ĐIỀU 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm của bên B:

– Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.

– Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.

– Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.

– Xuất hóa đơn thuê xe : 1 tháng / lần.

3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A

– Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn.

– Chịu toàn bộ chi phí bảo dưỡng xe theo định kỳ

– Chịu toàn bộ chi phí xăng dầu khi sử dụng xe.

 

ĐIỀU 4 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ….. đến hết ngày …..

– Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trươc ít nhất 01 tháng.

 

ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.

– Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.

Hợp đồng được lập thành 02 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản. Bên B giữ 01 bản.=

ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Ngoài ra, hợp đồng cho thuê xe ô tô tự lái không phải là trường hợp bắt buộc phải công chứng. Nhưng vì đây là tài sản có giá trị lớn nên tốt nhất bạn nên công chứng tại tổ chức công chứng theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác!