Mẫu hợp đồng thuê xe 2023 mới nhất – Hợp đồng cho thuê xe ô tô, xe máy

Mẫu hợp đồng thuê xe 2023 mới nhất

Hợp đồng cho thuê xe (ô tô, xe máy…) là một dạng hợp đồng dịch vụ, là hợp đồng mà bên thuê và bên cho thuê ô tô, xe máy tham khảo và nghiên cứu, đảm bảo điều khoản hợp đồng được chặt chẽ, đạt được đạt được thỏa thuận về giá cả, thời gian thuê được tốt nhất. Hiện nay, các mẫu hợp đồng thuê xe có thể do 1 trong các bên soạn thảo nhưng hầu hết đều do bên cho thuê xe soạn hợp đồng, các mẫu hợp đồng có sự khác nhau do bên cho thuê tự soạn thảo. Hoatieu.vn xin cung cấp mẫu hợp đồng thuê xe chuẩn nhất trong bài viết này. Mời bạn đọc tham khảo và tải mẫu hợp đồng cho thuê xe tại đây.

1. Hợp đồng thuê xe ô tô là gì?

Hợp đồng thuê xe ô tô là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê tài sản phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê xe ô tô cũng là một dạng của Hợp đồng thuê tài sản. Do đó, Hợp đồng thuê xe ô tô cũng cần được lập thành văn bản với các nội dung: Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Thông tin, chữ ký của các bên; Đặc điểm của chiếc xe ô tô; Quyền, nghĩa vụ của các bên; cam kết của các bên….

2. Tính pháp lý của hợp đồng thuê xe

Hợp đồng thuê xe là hợp đồng xác lập giữa các bên bằng văn bản để thuê phương tiện giao thông, các loại xe bao gồm xe đạp, xe máy, xe ô tô,…. Hợp đồng thuê xe là loại hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015. Theo đó, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Ngoài ra, giao kết hợp đồng cũng là giao dịch dân sự, để giao dịch dân sự có hiệu lực cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.

– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.

– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Như vậy, hợp đồng thuê xe có hiệu lực ngay khi các bên ký kết trong hợp đồng nếu hợp đồng đó đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể, mục đích và nội dung của giao dịch.

3. Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe

Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng bao gồm cá nhân và tổ chức. Điều kiện cơ bản nhất để một người được giao kết hợp đồng là người đó phải đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật dân sự. Nếu một người không đủ tuổi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mắc các bệnh về tâm thần thì khi xác lập một giao dịch như hợp đồng thuê xe thì hợp đồng đó đương nhiên vô hiệu.

Điểm a khoản 1 Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định điều kiện chủ thể tham gia giao kết hợp đồng như sau: “Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập”.

Theo đó, cá nhân, tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thỏa mãn điều kiện:

+ Có đủ năng lực hành vi

+ Năng lực pháp luật dân sự

4. Nội dung hợp đồng thuê xe

Pháp luật không quy định mẫu hợp đồng thuê xe ô tô cụ thể, tuy nhiên để mẫu hợp đồng xe ô tô đúng chuẩn, có hiệu lực pháp luật thì phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau:

  • Đối tượng giao kết hợp đồng
  • Đặc điểm về chiếc xe ô tô
  • Thỏa thuận thuê xe
  • Cam kết của các bên

5. Mẫu hợp đồng thuê xe mới nhất

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê xe ô tô mới nhất, bao gồm thông tin của bên thuê và bên cho thuê. Bên cạnh đó, mẫu hợp thuê xe ô tô cũng liệt kê các điều khoản về thông tin chiếc xe, giá thuê, nghĩa vụ và quyền của hai bên, phương thức giải quyết tranh chấp và hiệu lực của pháp luật.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ

(Số: …………./20………….…/HĐTX)

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015 ;

– Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Luật doanh nghiệp hiện hành;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ……

Chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê (Bên A):

* Trường hợp là tổ chức: ……………………

Địa chỉ: …………………………………………

Mã số thuế:……………………………………

Tài khoản số: …………………………………

Người đại diện pháp luật: …… Chức vụ: ……

* Trường hợp là cá nhân: ……………………

Sinh ngày: ………………………………………

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…. cấp ngày: …

nơi cấp: …………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………

Bên thuê (Bên B):

* Trường hợp là tổ chức: ………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Mã số thuế:………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………

Người đại diện pháp luật: ……… Chức vụ: ……

* Trường hợp là cá nhân: ………………………

Sinh ngày: …………………………………………

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: .. cấp ngày:………

nơi cấp: ……………………………………………

Địa chỉ thường trú: ………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG

Bên A đồng ý cho Bên B thuê ………. (……….) chiếc xe ô tô với thông tin sau:

– Loại xe: …….…… – Biển kiểm soát: ………

– Số khung: …………… – Số máy: …………….

– Số chỗ ngồi: ……… – Năm sản xuất: ………

– Và đầy đủ giấy tờ lưu hành theo quy định của pháp luật.

– Mục đích: Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………………………………………………

…………………………………………………. (Không kinh doanh vận tải)

ĐIỀU 2: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Đơn giá thuê: …………… đồng/tháng (bằng chữ: …………. đồng) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT)

2.2. Thời gian thuê: Từ ngày …………… tháng ………. năm …….. Đến ngày ……… tháng ……….. năm ……………………………………..

2.3. Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt. Được thanh toán ……………………………………………………

(…………………………..……) tháng một lần.

2.4. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan (giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy tờ bảo hiểm xe,…….) đến xe cho bên B đúng chất lượng và thời gian.

b) Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu xe.

c) Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.

d) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên B.

e) Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba (nếu có)đối với tài sản thuê.

3.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Khi hết hạn hợp đồng, nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên;

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

  • Không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp;
  • Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích, công dụng của tài sản;
  • Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
  • Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê xe đúng thời hạn theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; bên B phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê nếu có thỏa thuận; bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả;

4.2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận xe và kiểm tra kỹ xe trước khi nhận;

b) Yêu cầu bên A sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên A chậm giao xe;

c) Không được cho thuê lại tài sản đã thuê, trừ trường hợp được bên A đồng ý;

d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

  • Bên A chậm giao xe hoặc giao xe không đúng chất lượng như thỏa thuận;
  • Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên B không biết;
  • Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên B không được sử dụng tài sản ổn định;

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

6. Mẫu hợp đồng thuê xe chuẩn nhất

Mẫu hợp đồng thuê xe

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ……………………………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)

Ông: …………………………………. Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …….. do …… cấp ngày ….

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………….

Bà: …………………………………. Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……. do …….. cấp ngày …

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………….

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B) CÔNG TY ……

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………, do sở kế hoạch và đầu tư ……….. cấp, đăng ký lần đầu ngày …………. đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày…………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………

Đại diện bởi ông/bà: …………………. Chức vụ: ……

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …… do ….. cấp ngày …..

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây:

Nhãn hiệu: ……………………… Số loại: …………

Loại xe: ………………. Màu Sơn: …………………

Số máy: ………………. Số khung: …………………

Số chỗ ngồi:…… Đăng ký xe có giá trị đến ngày: …

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: …………

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

– Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

+ Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

+ Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

– Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày …………………….. (nếu bên B với tư cách cá nhân)

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

1. Giá thuê tài sản nêu trên là: ……………….VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……….. đồng trên một ………….) trả bằng tiền Việt Nam hiện hành.

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày ……………………

3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;

– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, kông được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

– Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;

– Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;

– Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc d­ưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;

– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Hai bên cam đoan:

– Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.

– Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

1. Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng.

2. ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;

4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

5. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

7. Mẫu hợp đồng thuê xe máy, ô tô ngắn gọn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
———-oOo———-

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Số: …… – ……./HĐTX

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;

– Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……., chúng tôi gồm:

BÊN A: CÔNG TY ……………………….. (Bên thuê)

– Địa chỉ: ………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………………

– Đại diện: …………………………. Chức vụ:…….

– Mã số thuế: ………………………………………….

BÊN B: CÔNG TY ……………………….. (Bên cho thuê)

– Địa chỉ: ……………………………………………….

– Điện thoại: ………………………………………….

– Đại diện: …………… – Chức vụ:………………

– Mã số thuế: ………………………………………..

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khỏan như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê của bên B một xe ô tô du lịch 07 chỗ ngồi, bao gồm cả lái xe trong thời gian cho thuê.

+ Xe………………………………………………………

+ Lái xe: ………., sinh năm …………, giấy phép lái xe số ………. cấp ngày 06/05/2005.

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

– Giá thuê xe là:……………………………………..

– Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo định kỳ mỗi tháng một lần vào ngày 25 hàng tháng.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm của bên B:

– Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.

– Ông ……………………….. chịu sự điều động của bên A trong suốt thời gian bên B cho thuê xe. Thời gian làm việc của lái xe là từ thứ hai đến thứ sáu, từ 6g30 đến 18g30 , thời gian làm thêm ngoài giờ (nếu có) do A và Lái xe trực tiếp thỏa thuận.

– Trả lương cho lái xe.

– Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.

– Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.

– Bảo dưỡng xe theo định kỳ, chi trả phí bảo dưỡng.

– Xuất hóa đơn thuê xe: 1 tháng/lần.

3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A

– Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn.

– Thanh toán các khỏan phí cho lái xe khi có yêu cầu huy động làm thêm ngoài giờ.

– Khi có yêu cầu làm thêm vào cuối tuần hay ngày lễ tết thông báo cho lái xe biết trước ít nhất 12 giờ.

– Bên A được toàn quyền sử dụng xe do Bên A giao (theo điều 1), kể cả giao xe cho lái xe khác sử dụng trong thời gian thuê.

– Chịu toàn bộ chi phí xăng khi sử dụng xe.

ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ……… đến hết ngày …

– Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất 01 tháng.

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.

– Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật. Trường hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được, sẽ do Tòa Án Nhân Dân ……………………. phán xử.

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.

Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản. Bên B giữ 02 (hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

8. Cách viết hợp đồng thuê xe

8.1. Đối tượng giao kết hợp đồng:

Hợp đồng thuê xe ô tô về cơ bản là giống các loại hợp đồng thuê nhà khác. Chủ thể giao kết hợp đồng bao gồm bên cho thuê và bên thuê.

Về bên cho thuê: Có thể là cá nhân (chiếc xe ô tô có thể là tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của một cá nhân, …), tổ chức (công ty có chức năng kinh doanh xe, cho thuê xe ….).

+ Nếu là hai vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …

+ Nếu là của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó

+ Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện

– Bên thuê:

Tương tự như bên cho thuê. Tuy nhiên, bên thuê có thể chỉ là 1 cá nhân hoặc 1 công ty có chức năng kinh doanh xe. Do đó, chúng ta cũng cần nêu đầy đủ thông tin về nhân thân của cá nhân hoặc tổ chức với người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.

8.2. Đặc điểm về chiếc xe ô tô

Đặc điểm của chiếc xe ô tô được nêu cụ thể trong Giấy đăng ký xe ô tô và chứng nhận kiểm định. Các nội dung của một chiếc xe ô tô bao gồm: Số khung, số máy, màu sơn, biển số, ngày cấp, …

Qua giấy tờ xe, người đi thuê cũng nắm được thông tin cơ bản về chủ sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mình chuẩn bị thuê.

8.3. Thỏa thuận thuê xe

– Mục đích thuê xe: đa dạng và phong phú tùy vào nhu cầu của các bên. Trong đó, có một số mục đích cơ bản như: thuê xe tự lái, thuê xe để kinh doanh, thuê xe du lịch, thuê xe phục vụ mục đích đi lại….

– Giá cả: Giá cả bao gồm cả số và chữ, có thể bao gồm cả tiền xăng xe di chuyển, cầu đường, tiền thuê lái xe …. tùy vào thỏa thuận của các bên và tùy vào loại hợp đồng thuê.

– Phương thức thanh toán: Có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng hoặc trả theo từng đợt…. tùy vào thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, trong Hợp đồng nên nêu rõ, cụ thể và chi tiết vấn đề này.

– Thời hạn thuê: Như đã nói ở trên, bởi mục đích thuê xe là rất đa dạng. Do đó, tùy vào mục đích khác nhau để thỏa thuận về thời hạn thuê khác nhau. Tuy nhiên, về thời hạn thuê nên ghi rõ từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ thời gian giao xe cũng như trả xe (nếu có).

8.4. Cam kết của các bên

Phần này nêu quyền, nghĩa vụ của các bên, cam đoan về thông tin chiếc xe là đúng sự thật, về quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe là thuộc về bên cho thuê….; Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột…; Thỏa thuận về gia hạn hợp đồng….

Ngoài ra, phần cuối nên nêu hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản, ghi rõ số và chữ. Mỗi bên nên giữ số lượng bản hợp đồng như nhau để tránh trường hợp sau này có tranh chấp thì còn có các giấy tờ chứng minh.

Trên đây là các Mẫu hợp đồng thuê xe 2023 mới nhất và các quy định liên quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng – Nghiệm thu – Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.