Mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị chi tiết nhất
Mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị là gì? Mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị? Hướng dẫn sử dụng mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị? Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý?
Nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị là một trong những hoạt động quan trọng trong các đơn vị, tổ chức. Đây là một hoạt động nhằm đưa ra những đánh giá, khuyến khích cũng như đưa ra những khắc phục về những tồn tại đối với nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị, từ đó nâng cao hiệu quả về chất lượng nhân sự. Khi tiến hành nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị thì cần phải lập thành văn bản.
– Cơ sở pháp lý: Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành
Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568
1. Mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị là gì?
Mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị là mẫu văn bản ghi nhận lại sự nhận xét, đánh giá về nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị. Trong mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị nêu rõ những thông tin về cán bộ được nhận xét ( họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, ngày vào Đảng, trình độ chuyên môn, chức vụ, quá trình công tác,…) nhận xét tập thể lãnh đạo đơn vị và kết luận chung.
Mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị là mẫu văn bản được dùng để ghi nhận lại quá trình nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo đơn vị đối với nhân sự trong đơn vị đó. Mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị là cơ sở để tập thể lãnh đạo đơn vị nhận xét, đánh giá, nhìn nhận về các cá nhân trong đơn vị một cách tổng quan, chính xác nhất.
2. Mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NHÂN SỰ
(của tập thể lãnh đạo đơn vị)
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ
1. Họ và tên: ……………… Giới tính: Nam (nữ)(1)
2. Ngày, tháng, năm sinh (2)
3. Quê quán(3)
4. Nơi ở hiện nay (4)
5. Ngày vào Đảng, ngày chính thức (5)
6. Trình độ: Chuyên môn, quản lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học (6)
7. Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại (7)
8. Quá trình công tác (8)
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ (9)
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống (10)
– Quan điểm chính trị, ý thức chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
– Đạo đức lối sống; thái độ và hành động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác.
– Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và tác phong công tác; quan hệ với đồng nghiệp, nhân dân.
– Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở đơn vị; tinh thần đoàn kết tập thể.
2. Năng lực công tác (11)
– Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng, của Nhà nước.
– Khối lượng, chất lượng, hiệu quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong khoảng 5 năm trở lại đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại hàng năm và phân tích chất lượng đảng viên).
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mạnh yếu, triển vọng phát triển. (12)
III. KẾT LUẬN CHUNG (13)
1. Về đảm bảo tiêu chuẩn chức danh.
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu nhận xét, đánh giá nhân sự của tập thể lãnh đạo đơn vị:
(1): Điền họ tên, giới tính của cán bộ được nhận xét, đánh giá
(2) : Điền ngày, tháng, năm sinh
(3): Điền quê quán
(4): Điền nơi ở hiện nay
(5): Điền ngày vào Đảng, ngày chính thức
(6): Điền trình độ: Chuyên môn, quản lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
(7): Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại
(8): Quá trình công tác
(9): Điền nhận xét, đánh giá
(10): Điền nhận xét, đánh giá về phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống
(11): Điền nhận xét, đánh giá về năng lực công tác
(12): Điền nhận xét, đánh giá về tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mạnh yếu, triển vọng phát triển.
(13): Điền kết luận chung
4. Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý:
– Tại Điều 3 Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý như sau:
Về đối tượng đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể lãnh đạo, quản lý, đó là những cơ quan, tổ chức sau: ban thường vụ cấp ủy cấp huyện, cấp ủy cơ sở. Ngoài ra pháp luật còn quy định đó là các đảng đoàn, ban cán sự đảng cấp tỉnh; tập thể lãnh đạo các cơ quan chuyên trách, tham mưu, giúp việc cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện và các tập thể lãnh đạo, quản lý khác do các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quyết định và hướng dẫn.
Về khung tiêu chí đánh giá đối với ban thường vụ ấp uỷ cấp huyện, cấp uỷ cơ sở:
+ Thứ nhất, về xây dựng tập thể lãnh đạo, quản lý, khung tiêu chí đánh giá bao gồm: đánh giá về việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình, quy chế làm việc, xây dựng đoàn kết nội bộ, và đánh giá về trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của tổ chức, cơ quan, đơn vị.
+ Thứ hai, về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, khung tiêu chí đánh giá bao gồm những nội dung sau: tiêu chí đánh giá về kết quả lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị, tiêu chí đánh giá về việc cụ thể hóa, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác năm, tiêu chí đánh giá về kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt và được lượng hóa bằng sản phẩm và tiêu chí đánh giá về kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp và kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra.
Về khung tiêu chuẩn các mức chất lượng:
+ Thứ nhất, tiêu chuẩn về mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ( được quy định tại Mục 3.2 Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành)
” – Là tập thể đoàn kết, có phẩm chất, năng lực, uy tín, khẳng định rõ vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ chính trị của tổ chức, địa phương, cơ quan, đơn vị; có đổi mới sáng tạo, có sản phẩm cụ thể; tích cực cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng khoa học, công nghệ trong công tác; xây dựng đơn vị phát triển toàn diện, giữ vị trí hàng đầu trong địa phương, ngành, lĩnh vực.
– Các tiêu chí về kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh được cấp có thẩm quyền giao đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.
Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng tập thể lãnh đạo, quản lý được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” theo từng đối tượng tập thể lãnh đạo, quản lý trực thuộc cấp tỉnh hoặc cấp huyện. Mức xếp loại chất lượng của tập thể lãnh đạo, quản lý không được cao hơn mức xếp loại của tổ chức, cơ quan, đơn vị.
Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
– Các tiêu chí về kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh được cấp có thẩm quyền giao đều đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
– Không có thành viên của tập thể lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật.
Hoàn thành nhiệm vụ:
– Các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
– Tập thể lãnh đạo, quản lý không bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật nhưng tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
Không hoàn thành nhiệm vụ:
Là tập thể không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
– Cấp có thẩm quyền kết luận mất đoàn kết nội bộ hoặc có thành viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
– Địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị trực tiếp lãnh đạo, quản lý chỉ hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt, các chỉ tiêu chủ yếu không đạt 100% (trừ trường hợp bất khả kháng).
– Tập thể lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật.
– Có thành viên của tập thể lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên (một vi phạm bị xử lý kỷ luật chỉ tính một lần khi xếp loại).”
Như vậy, có thể thấy được tại Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Tổ chức Trung ương ban hành đã quy định rất rõ và đầy đủ những tiêu chí về chất lượng đối với tập thể lãnh đạo, theo đó, tiêu chuẩn về chất lượng thì pháp luật đã quy định về những mức khác nhau như: mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, mức hoàn thành tốt nhiệm vụ, mức hoàn thành nhiệm vụ, mức không hoàn thành nhiệm vụ. Ở mỗi mức độ về chất lượng khác nhau có những tiêu chuẩn khác nhau, nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ thì sẽ có cơ chế khen thưởng còn nếu trong trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ thì sẽ bị xử phạt theo quy định của đơn vị đó.