Một số câu giao tiếp tiếng trung thông dụng trong công việc

Một số câu giao tiếp tiếng trung thông dụng trong công việc

Học tiếng trung qua một số câu giao tiếp tiếng trung thông dụng trong công việc

Tiếng Trung tại nơi làm việc sẽ khác với tiếng trung giao tiếp hàng ngày. Đó là lý do tại sao có một số bạn học xong tiếng trung cơ bản lại cảm thấy mình vẫn chưa thể giao tiếp ở nơi làm việc. Sau đây, tiếng Trung Phương Nam sẽ bật mí cho bạn một số câu tiếng trung giao tiếp thông dụng nhất trong công việc:

Học tiếng trung giao tiếp

 

Một số câu giao tiếp với sếp:

 

老板:今天阿河还没来上班吗?

Lǎobǎn: Jīntiān ā hé hái méi lái shàngbān ma?

(Sếp: Hà hôm nay vẫn chưa đi làm à?)

员工:报歉,我来晚了。

Yuángōng: Bào qiàn, wǒ lái wǎnle.

(Nhân viên-Hà: Xin lỗi sếp, em đến muộn ạ)

 

老板:最近你总是迟到

Lǎobǎn: Zuìjìn nǐ zǒng shì chídào

(Sếp: Dạo này tôi hay thấy cô đi muộn.)

员工:因为我要到分公司一趟再来上班,所以迟到了。

Yuángōng: Yīnwèi wǒ yào dào fēn gōngsī yī tàng zàilái shàngbān, suǒyǐ chídàole.

(Do em phải chạy qua chi nhánh của công ty nên mới đến muộn ạ)

 

老板:你能给我我复印这份文件吗?

Lǎobǎn: Nǐ néng gěi wǒ wǒ fùyìn zhè fèn wénjiàn ma?

(Sếp: Cậu photo cho tôi chỗ giấy tờ này)

员工:好的。就交给我吧

Yuángōng: Hǎo de. Jiù jiāo gěi wǒ ba

(Nhân viên: Vâng, sếp cứ để em)

 

老板:工作量很多。你能加班吗?

Lǎobǎn: Gōngzuò liàng hěnduō. Nǐ néng jiābān ma?

(Sếp: Lượng công việc rất nhiều. Cậu có thể tăng ca không)

 

员工:当然可以。你需要我加多少时间的班?

Yuángōng: Dāngrán kěyǐ. Nǐ xūyào wǒ jiā duōshǎo shíjiān de bān?

(Nhân viên:Được chứ ạ. Sếp muốn em tăng ca bao lâu?)

 

Một số câu giao tiếp cùng đồng nghiệp:

 

我们公司打卡上班

Wǒmen gōngsī dǎkǎ shàngbān

(công ty chúng ta dùng thẻ chấm công)

 

该下班了。大家回去吧

Gāi xiàbānle. Dàjiā huíqù ba

(Hết giờ rồi. Về thôi cả nhà ơi)

 

同事:你能帮我一下忙吗?

Tóngshì: Nǐ néng bāng wǒ yīxià máng ma?

(Đồng nghiệp: Cậu làm giúp tớ chút việc được không)

-可以的。

Kěyǐ de.

(Được chứ)

hoặc 抱歉,我也很忙。

Bàoqiàn, wǒ yě hěn máng

(Xin lỗi nhé. Mình cũng rất bận)

 

最近老板心情不好。大家注意一下,别惹他生气!

Zuìjìn lǎobǎn xīnqíng bù hǎo. Dàjiā zhùyì yīxià, bié rě tā shēngqì!

(Sếp dạo này tâm trạng không tối. Cả nhà cẩn thận, đừng làm phật lòng sếp)

 

Một số câu dùng trong cuộc họp:

 

大家注意下午5点开会

Dàjiā zhùyì xiàwǔ 5 diǎn kāihuì

(Mọi người chú ý: Chiều nay 5h họp)

 

开始开会吧

Kāishǐ kāihuì ba

(Bắt đầu họp)

 

开会了,大家安静一下。都到齐了吗?

Kāihuìle, dàjiā ānjìng yīxià. Dōu dào qíle ma?

(Bắt đầu họp rồi. Tất cả trật tự. Mọi người đến đủ rồi chứ?)

 

开会时不能接电话。

Kāihuì shí bùnéng jiē diànhuà.

(Trong lúc họp không nghe điện thoại riêng).

 

谁有意见,请发表。

Shéi yǒu yìjiàn, qǐng fābiǎo.

(Ai có ý kiến thì phát biểu)

 

我提议将该议案进行投票表决

Wǒ tíyì jiāng gāi yì’àn jìnxíng tóupiào biǎojué

(Tôi đề nghị tiến hành biểu quyết cho phương án này)

 

所有赞同的,请举手

Suǒyǒu zàntóng de, qǐng jǔ shǒu

Ai đồng ý thì giơ tay

 

所有反对的,请表态反对。

Suǒyǒu fǎnduì de, qǐng biǎotài fǎnduì

(Ai phản đổi thì bày tỏ phản đối)

 

我提议现在休会。

Wǒ tíyì xiànzài xiūhuì.

(Tôi đề nghị nghỉ giai lao)

散会吧。

Sànhuì ba.

(Tan họp thôi)

 

Một số câu đàm phán với khách hàng:

 

价格很合适。我很满意

Jiàgé hěn héshì. Wǒ hěn mǎnyì

(Giá cả phải chăng. Tôi rất hài lòng)

 

价格太贵了。不能再便宜一点吗?

Jiàgé tài guìle. Bùnéng zài piányí yīdiǎn ma?

(Giá đắt quá. Có thể giảm thêm chút nữa không?)

 

我们再商量商量价钱吧

Wǒmen zài shāngliáng shāngliáng jiàqián ba

(Chúng tôi cần thương lượng lại giá tiền chút)

 

.对不起,在价格上没有商量的余地。

Duìbùqǐ, zài jiàgé shàng méiyǒu shāngliáng de yúdì

(Xin lỗi. Chúng tôi không cho đàm phán lại)

 

费用由谁来承担?

Fèiyòng yóu shéi lái chéngdān?

(Chi phí do bên nào trả)

 

.什么时候签订合同呢?

Shénme shíhòu qiāndìng hétóng ne?

(Lúc nào kí hợp đồng được?)

 

如果违约的话,得双倍赔偿。

Rúguǒ wéiyuē dehuà, dé shuāng bèi péicháng.

(Nếu làm trái hợp đồng, hai bên cùng chịu trách nhiệm bồi thường.)