Mức phí sử dụng đường bộ năm 2023 mới nhất

Khi tham gia giao thông, phí đường bộ là một trong những loại phí mà chủ giao thông phương tiện bắt buộc phải nộp. Hiện nay, mức phí sử dụng đường bộ đang được pháp luật quy định cụ thể tại Thông tư 70/2021/TT-BTC. Bài viết sau đây của Luật Minh Khuê sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về mức thu, chế độ thu, nộp, miễn phí sử dụng đường bộ này.

1. Mức phí sử dụng đường bộ là gì?

Phí đường bộ hay gọi cách khác là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà các chủ phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ cho các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Thông thường, phí đường bộ được thu theo năm. Như vậy, dù chủ phương tiện giao thông có lưu thông ít hay nhiều thì vẫn phải nộp đủ mức phí do Nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắc gió trước xe, trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. 

Cần phải lưu ý, phí đường bộ và phí cầu đường là hai loại phí khác nhau. Phí đường bộ là phí dùng để bảo dưỡng, tu sửa đường bộ hằng năm. Còn phí cầu đường là khoản tiền mà các phương tiện phải nộp khi đi qua các con đường, cầu, cảng được xây dựng hoặc tu sửa lấy từ ngân sách nhà nước.

 

2. Quy định về phí sử dụng đường bộ

2.1. Đối tượng chịu phí

Hiện nay, theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định: 

Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm:

– Xe ô tô

– Xe đầu kéo

– Các loại xe tương tự. 

 

2.2. Các trường hợp miễn phí

Theo Điều 3 Thông tư 71/2021/TT-BTC quy định những trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ, bao gồm:

– Xe cứu thương

– Xe chữa cháy

– Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm:

+ Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác);

+ Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ tang lễ. Đơn vị phục vụ tang lễ phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại) gửi đơn vị đăng kiểm (khi đăng kiểm xe). 

– Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe và một số loại xe chuyên dùng khác mang biển số màu đỏ). 

– Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân bao gồm:

+ Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”;

+ Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe;

+ Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe;

+ Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ;

+ Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn;

+ Xe ô tô đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an). 

 

3. Mức phí sử dụng đường bộ hiện nay

Hiện nay, thông tư số 70/2021/TT-BTC có quy định rất chi tiết về biểu mức thu phí sử dụng đường bộ. Thông tư quy định đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).

Cụ thể, mức phí sử dụng đường bộ hiện nay, như sau:

Số TT
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu (nghìn đồng)

 
 
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
30 tháng

1
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh
130
390
780
1.560
2.280
3.000
3.660

2
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ
180
540
1.080
2.160
3.150
4.150
5.070

3
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg
270
810
1.620
3.240
4.730
6.220
7.600

4
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg
390
1.170
2.340
4.680
6.830
8.990
10.970

5
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg
590
1.170
3.540
7.080
10.340
13.590
16.660

6
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg
720
2.160
4.320
8.640
12.610
16.590
20.260

7
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg
1.040
3.120
6.240
12.480
18.220
23.960
29.270

8
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên
1.430
4.290
8.580
17.160
25.050
32.950
40.240

 

4. Thời gian và địa điểm nộp phí đường bộ

Thời gian nộp phí sử dụng đường bộ

Thông tư số 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành vào ngày 12/8/2021 quy định rõ tại Điều 6 về thời gian nộp phí đường bộ như sau:

– Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống: Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.

– Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).

Địa điểm nộp phí sử dụng đường bộ

Dưới đây là một số các địa điểm nộp phí đường bộ nhanh nhất mà các chủ xe có thể tham khảo: 

– Các trạm đăng kiểm xe cơ giới gàn nhất: Đây là nơi các chủ phương tiện thường lựa chọn vì có thể nộp cùng với phí bảo trì.

– Các trạm thu phí đường bộ trên quốc lộ: Người lái nên phân biệt với trạm thu phí cầu đường để tránh nhầm lẫn.

– Các trụ sở Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn, quận/huyện gần nhất. 

 

5. Chậm nộp phí đường bộ có bị xử phạt không? 

Hiện nay, trong trường hợp phí đường bộ hết hạn thì chủ xe không bị xử phạt hành chính hay nhận các hình phạt bổ sung nào. Tuy nhiên, nếu không nộp chi phí này thì khi chủ phương tiện mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm xe sẽ tiến hành thu số phí bảo trì đường bộ chưa nộp trước đó. Cụ thể, Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành vào ngày 12/08/2021, Bộ Tài chính đã quy định rõ:

– Trường hợp chủ phương tiện đến đăng kiểm sớm hơn hoặc chậm hơn thời gian theo chu kỳ đăng kiểm quy định, đơn vị đăng kiểm kiểm tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước cho đến hết chu kỳ kiểm định của kỳ tiếp theo (nếu chu kỳ kiểm định tiếp theo trên 12 tháng, chủ phương tiện có thể nộp đến 12 tháng hoặc nộp cả chu kỳ đăng kiểm). Trường hợp thời gian tính phí không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày rồi nhân với mức phí của 1 tháng. 

– Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước. Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước ngày 1 tháng 1 năm 2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 1 tháng nhân với thời gian nộp chậm. 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về chủ đề Mức phí sử dụng đường bộ mới nhất và một số quy định pháp luật khác có liên quan. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.

Nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý khách hàng vui lòng liên hệ trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7. Gọi số 1900.6162 hoặc gửi email chi tiết tại: Tư vấn pháp luật qua Email. Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác từ quý khách hàng. Trân trọng./.