Much và many trong so sánh hơn – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam
So sánh trong Tiếng Anh (1)
Nội Dung Chính
- Phần A: So sánh của tính từ và trạng từ
- 1. So sánh bằng
- 2. So sánh hơn kém
- 3. So sánh nhất / kém nhất
- 4. So sánh đa bội
- 5. So sánh kép
- 5.1 Cùng tính từ/trạng từ:
- 5.2 Khác tính từ/trạng từ:
- 6. Các dạng so sánh khác
- 6.2 Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORE
- 7. Các lưu ý
- Phần B. So sánh danh từ
- 1. So sánh hơn
- 2. So sánh nhất
- 3. So sánh ngang bằng
- Phần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSE
Phần A: So sánh của tính từ và trạng từ
1. So sánh bằng
So sánh trong Tiếng Anh (1)
So sánh trong Tiếng Anh ( 1 )Công thức của so sánh bằng :Nội dung chính
- Phần A: So sánh của tính từ và trạng từ
- 1. So sánh bằng
- 2. So sánh hơn kém
- 3. So sánh nhất / kém nhất
- 4. So sánh đa bội
- 5. So sánh kép
- 6. Các dạng so sánh khác
- 7. Các lưu ý
- Phần B. So sánh danh từ
- 1. So sánh hơn
- 2. So sánh nhất
- 3. So sánh ngang bằng
- Phần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSE
- Video liên quan
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Bạn đang đọc: Much và many trong so sánh hơn
S + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronoun
Ví dụ:
- She is as beautiful as her mother. ( Cô ấy xinh đẹp giống mẹ mình. )
- Harry doesnt run as/so fast as Jim. ( Harry chạy không nhanh bằng Jim. )
2. So sánh hơn kém
Công thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng :
Dạng 1: Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn:
S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun.
Ví dụ:
- He is taller than his brother. ( Anh ta cao hơn anh trai của mình. )
- She is smarter than anyone else in this room. ( Cô ấy mưu trí hơn bất kể ai trong phòng này. )
Dạng 2: Dành cho các tính từ/trạng từ dài:
S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun.
Ví dụ:
- Anna speaks English more fluently than I do. ( Anna nói tiếng Anh lưu loát hơn tôi. )
- Jonathan visited his parents less often than his sister. ( Jonathan thăm cha mẹ ít hơn em gái anh ta. )
LƯU Ý: Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân ngữ.
Ví dụ:
- Jane went to school sooner than I did. ( Jane đã đi đến trường sớm hơn tôi. )
- My sister writes English as good as you do. ( Em gái tôi viết tiếng Anh tốt như bạn viết vậy. )
Để nhấn mạnh vấn đề cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng FAR hoặc MUCH trước so sánh hơn kém .
Ví dụ:
- This book is much more expensive than that one. ( Quyến sách này mắc hơn quyển kia nhiều lắm. )
- She could do much better than her friend. ( Cô ấy hoàn toàn có thể làm tốt hơn bạn của cô ấy nhiều. )
3. So sánh nhất / kém nhất
Công thức của so sánh nhất:
S + V + the + adj/adv (est) + N.
S + V + the most + adj/adv + N.
Công thức của so sánh kém nhất:
S + V + the least + adj/adv + N.
Ví dụ:
- John is the tallest boy in the class. ( John là đứa cao nhất trong lớp. )
- He is the most careful of the three brothers. ( Anh ta là đứa cẩn trọng nhất trong ba đồng đội. )
LƯU Ý:
- Ta có thể so sánh 2 thực thể (người hoặc vật) mà không sử dụng THAN. Trong trường hợp này thành ngữ OF THE TWO sẽ được sử dụng trong câu (thành ngữ này có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu, hoặc đứng ở cuối.
- S + V + the + comparative (so sánh hơn) + OF THE TWO + N
- OF THE TWO + N, S + V + the + comparative
Ví dụ:
- John is the taller of the two boys. ( John là đứa cao hơn trong hai thằng bé. )
- Of the two shirts, this one is the shorter. ( Giữa hai cái áo, đây là cái ngắn hơn. )
Nếu so sánh giữa 2 thực thể thì dùng so sánh hơn ; nếu so sánh giữa 3 thực thể trở lên thì dùng so sánh nhất .
- Sau so sánh bậc nhất chúng ta thường dùng giới từ IN với nơi chốn:
- What is the longest river in the world? (not OF the world) (Con sông nào dài nhất trên quốc tế ? ( không dùng OF the world ) )
Và dùng IN cho các tổ chức hoặc nhóm người (một lớp học/ một công ty):
- Who is the youngest student in the class? (not OF the class) ( Ai là sinh viên nhỏ tuổi nhất trong lớp ? ( không dùng OF the class ) )
Đối với một khoảng thời gian, chúng ta lại dùng OF:
- What was the happiest day of your life? (not IN your life) ( Ngày niềm hạnh phúc nhất của đời bạn là ngày nào ? ( không dùng IN your life ) )
4. So sánh đa bội
Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng .
Cấu trúc so sánh đa bội như sau:
S + V + multiple number + as + much/many/adj/adv + N + as + N/pronoun.
Multiple number :
- half (một nửa)
- twice (gấp đôi)
- 3,4,5 times (3,4,5 lần)
- phân số
- phần trăm.
Ví dụ:
- She types twice as fast as I do. ( Cô ấy gõ nhanh gấp 2 lần tôi. )
- Martin runs 3 times as fast as I do. ( Martin chạy nhanh gấp 3 lần tôi. )
Lưu ý : Khi dùng so sánh loại này phải xác lập rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có MUCH và MANY. MUCH dùng cho danh từ không đếm được và MANY dùng cho danh từ đếm được .
5. So sánh kép
5.1 Cùng tính từ/trạng từ:
Công thức của so sánh kép:
S + be + adj/adv (er) + and + adj/adv (er)
S + be + more and more + adj/adv
Ví dụ:
- It gets darker and darker. ( Trời càng lúc càng tối. )
- It is more and more difficult to find a job. ( Càng lúc càng khó tìm việc làm. )
5.2 Khác tính từ/trạng từ:
Công thức của so sánh kép:
The + comparative (so sánh hơn) + S + V + the comparative + S + V
Ví dụ:
- The hotter it is, the more uncomfortable I feel. ( Trời càng nóng thì tôi càng không dễ chịu hơn. )
- The better you sleep, the rester your mind is. ( Bạn càng ngủ ngon, tâm lý của bạn càng được nghỉ ngơi. )
Công thức của so sánh the more the better
The more + S + V + the better + S + V
Ví dụ :
- The younger you are, the easier it is to learn. ( Bạn càng trẻ thì càng dễ học hơn. )
- The more you practise speaking English, the more fluently you become. ( Bạn càng chăm nói tiếng Anh thì bạn sẽ càng lưu loát. )
Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Xem thêm: Nơi Nào Có ý Chí Nơi Đó Có Con Đường 1 (Tái Bản) | Tiki
- The more English words we know, the better we speak. ( Càng biết nhiều từ tiếng Anh thì tất cả chúng ta càng nói tốt. )
6. Các dạng so sánh khác
6.1 Công thức ANY/NO + comparative
- I have waited long enough. Im not waiting any longer. (not even a little longer). ( Tôi đã chờ đủ lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa. ( thậm chí còn không chờ thêm chút xíu nào nữa ). )
- We expected their house to be very big, but its no bigger than ours. = ., it isnt any bigger than ours. (not even a little bigger) ( Chúng tôi nghĩ rằng nhà của họ phải to lắm, nhưng nó không to hơn nhà chúng tôi =., nó không to hơn nhà chúng tôi tí nào. ( thậm chí còn không to hơn chút xíu nào ). )
- How do you feel now? Do you feel any better? ( Bạn thấy sao rồi ? Có khỏe hơn chút nào chưa ? )
- This hotel is better than the other, and its no more expensive. ( Khách sạn này tốt hơn cái kia, và nó không đắt hơn. )
6.2 Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORE
Công thức này dùng để diễn đạt một điều gì đó đang đổi khác liên tục :
Ngoài better and better ( ngày càng tốt hơn ), ta còn hoàn toàn có thể dùng worse and worse ( ngày càng tệ hơn ). Cũng như vậy dành cho more and more ( ngày càng hơn ) và less and less ( ngày càng giảm ) .
Ví dụ:
- Your English is improving. Its getting better and better. ( Tiếng Anh của bạn đang văn minh đấy. Nó ngày càng tốt hơn. )
- The city is growing fast. Its getting bigger and bigger. ( Thành phố đang tăng trưởng nhanh. Nó ngày càng to lớn hơn. )
- Katherine is getting worse and worse. ( Katherine đang ngày càng tệ đi. )
6.3 Công thức THE SAME AS
Ví dụ:
- Lauras salary is the same as me. / Laura gets the same salary as me. (Lương của Laura bằng lương tôi. )
- David is at the same age with Jane. ( David bằng tuổi Jane. )
6.4 Công thức NO SOONER THAN
Ví dụ:
- No sooner had they started out for their trip than it started to rain. ( Ngay khi họ mở màn chuyến đi thì trời khởi đầu mưa. )
- No sooner had Henry arrived than he wanted to leave. ( Ngay khi vừa đến Henry đã muốn rời đi. )
7. Các lưu ý
Thông thường so với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố er và est cho những so sánh nhất. Tuy nhiên, 1 số ít dạng quy đổi đặc biệt quan trọng của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được lao lý như sau :
Lưu ý 1:Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như thường.
Ví dụ:
- Clever cleverer the cleverest
- Quiet quieter the quietest
- Simple simpler the simplest
- Narrow narrower the narrowest
Lưu ý 2:Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc -est.
Ví dụ:
- Dirty dirtier the dirtiest
- Pretty prettier the prettiest
- Happy happier the happiest
- Early earlier the earliest
Quy tắc này không vận dụng khi tính từ / trạng từ kết thúc bằng – ly. Khi tính từ / trạng từ kết thúc bằng – ly, ta xem đó là tính từ / trạng từ dài .
Một vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắc:
good/well better
I know him well, probably better than anybody else. (Tôi biết rõ anh ấy, có thể rõ hơn bất kỳ ai.)
bad/badly worse
He was in bad mood, it becomes worse than last time. (Anh ấy đang trong tình trạng không tốt, còn tệ hơn lần trước.)
far further/farther (farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với nghĩa bóng)
FURTHER cũng có nghĩa là hơn nữa hoặc thêm nữa.
Let me know if you get any further news. (Báo với tôi nếu bạn có thêm bất cứ tin tức gì.)
Old older/elder (thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đình)
My elder sister is a TV producer. (Chị tôi là một nhà sản xuất chương trình truyền hình.)
Ta hoàn toàn có thể nói my elder sister nhưng không hề nói somebody is elder, thay vào đó ta nói somebody is older .
She is older than my elder sister. ( Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi. )
Cách phân biệt này dùng cho OLDEST / ELDEST lại có chút độc lạ : tất cả chúng ta nói my eldest sister và somebody is the oldest
- She is the eldiest of the group, she is also my eldest sister. ( Cô ấy là người lớn tuổi nhất trong nhóm, chị ấy cũng là chị lớn nhất của tôi. )
Phần B. So sánh danh từ
Xét về thực chất, so sánh của danh từ luôn cần những trạng từ để tương hỗ, do đó cũng không khác với so sánh của tính từ / trạng từ là mấy. Tuy nhiên, vì so sánh danh từ chỉ sử dụng 1 số ít trạng từ nhất định ( more, few, less, ) nên để dễ hiểu hơn, bài viết này sẽ tác thành một phần riêng không liên quan gì đến nhau cho dạng so sánh này .
1. So sánh hơn
Công thức của so sánh hơn danh từ :
S + V + more/fewer/less + N(s) + than + N/pronoun.
FEWER dùng cho danh từ đếm được
LESS dùng cho danh từ không đếm được
Ví dụ:
- He has more time to do the test than his friend. ( Anh ấy có nhiều thời hạn để làm bài kiểm tra hơn bạn mình. )
- Jane drinks less milk than her sister. ( Jane ít uống sữa hơn em gái cô ấy. )
- I have a fewer days break than him. ( Tôi có nhiều ngày nghỉ hơn anh ta. )
2. So sánh nhất
Công thức của so sánh nhất trong so sánh danh từ :
S + V + the most/the fewest/ the least + N (s)
Ví dụ:
- There are the fewest days in February. ( Tháng 2 có ít ngày nhất. )
- He held the most points scored in competition.( Anh ta giữ điểm cao nhất trong cuộc thi. )
- The event has the least participants ever in history. ( Sự kiện có ít người tham gia nhất trong lịch sử vẻ vang. )
3. So sánh ngang bằng
Công thức của so sánh ngang bằng danh từ:
S + V + as + many/much/little/few + N + as + N/pronoun.
Ví dụ:
- I eat as much chocolate as my sister. ( Tôi ăn chocolate nhiều như em gái tôi vậy. )
- He earns as much money as his brother. ( Anh ta kiếm tiền nhiều như anh trai mình vậy. )
- They spend twice as much money as they earn. ( Họ tiêu gấp hai lần tiền họ kiếm được. )
LƯU Ý:
Khi MORE được dùng trong so sánh của danh từ, nó thường có nghĩa là thêm, với cách dùng này, nhiều lúc tất cả chúng ta không cần mệnh đề sau THAN .
- Do you want some more milk for your coffee? ( Bạn muốn thêm sữa vào cafe không ? )
Nếu nghĩa của câu đã quá rõ ràng, thậm chí còn ta không cần dùng danh từ phía sau MORE :
- Do you have enough milk for the coffee, or do you want some more? ( Cafe có đủ sữa chưa, hay là bạn muốn thêm ? )
Phần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSE
Khi so sánh tất cả chúng ta cần phải chú ý quan tâm rằng những mục từ dùng để so sánh phải tương tự với nhau về mặt thực chất ngữ pháp ( người so với người, vật so với vật ). Do đó, tất cả chúng ta có 3 mục so sánh đặc biệt quan trọng :
- So sánh dùng sở hữu cách
- So sánh dùng THAT
- So sánh dùng THOSE
Ví dụ:
- Johns test scored is better than Marys. ( Điểm kiểm tra của John tốt hơn của Mary. )
- Life in the center is more comfortable than that in the country. ( Cuộc sống ở TT tiện lợi hơn ở vùng quê. )
- Students in the university are better than those in the college. ( Sinh viên ĐH giỏi hơn sinh viên cao đẳng. )
LƯU Ý:
MORE THAN THAT đôi khi được dùng như một biểu thức, thường được đặt ở giữa hoặc cuối câu.
Xem thêm: Nơi nào củi gạo không vương khói bếp
Ví dụ:
- She won the competition, more than that, she held the best scored ever. ( Cô ấy thắng cuộc thi, hơn thế nữa, cô ấy giữ kỷ lục cao nhất. )
- Dont put oil in the fire, he could be angry more than that. ( Đừng đổ dầu vào lửa, anh ta hoàn toàn có thể giận hơn thế nhiều. )