NÊN HỌC TIẾNG ANH B1 HAY HỌC TOEIC?
NÊN HỌC TIẾNG ANH B1 HAY HỌC TOEIC?
1.NHỮNG ĐIỀU NÊN BIẾT VỀ TOEIC
1.1 TOEIC LÀ GÌ?
Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về TOEIC. Toeic (viết tắt của Test of English for International Communication – Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế) là một bài thi nhằm đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ (không phải tiếng mẹ đẻ), đặc biệt là những đối tượng muốn sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế.
1.2 TOEIC THỜI HẠN BAO LÂU
Đối với các chứng chỉ quốc tế nói chung và TOEIC nói riêng thời hạn của bằng được ghi rõ là 2 năm. Nghĩa là, sau hai năm chứng chỉ được cấp không còn giá trị nữa.
2. NHỮNG ĐIỀU NÊN BIẾT VỀ TIẾNG ANH B1 VSTEP
2.1 TIẾNG ANH B1 VSTEP LÀ GÌ?
Chứng chỉ Tiếng Anh B1 là chứng chỉ được chứng nhận bậc 3 (Tiếng anh trung cấp) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Bộ GD&ĐT.
2.2 TIẾNG ANH B1 VSTEP CÓ THỜI HẠN BAO LÂU?
Đây là điều đang được hầu hết các bạn quan tâm. Cũng giống như Tiếng Anh A2, trên chứng chỉ B1 không ghi thời hạn là bao lâu. Do đó, việc quyết định hiệu lực của chứng chỉ này phụ thuộc vào đơn vị, cơ quan mà bạn đang có ý định công tác hoặc dự tuyển.
3. NÊN HỌC TOEIC HAY TIẾNG ANH VSTEP B1?
Chúng ta cùng đưa ra một vài tiêu chí để so sánh nhé
3.1 Về kỹ năng thi
-
Tiếng Anh B1 4 kỹ năng :
-
PHẦN I – LISTENING (35 questions – khoảng 40 minutes)
Part 1: (8 questions): 8 hướng dẫn, thông báo ngắn.
Part 2: (12 questions): 3 bài hội thoại tương đối dài, mỗi bài có 4 câu hỏi
Part3: (15 questions): 3 bài giảng hoặc thuyết trình tương đối dài. Mỗi bài có 4 câu hỏi.
-
PHẦN II-READING (40 questions – 60 minutes)
Có tổng cộng 4 bài đọc với độ dài khoảng 2000 từ, hầu như bài nào cũng tương đối dài và khó. Mỗi bài đọc có 10 câu trắc nghiệm.
-
PHẦN III-WRITETING (2 part – 60 minutes)
Part 1: Viết thư hoặc email cho ai đó. Khoảng 20 phút. Số từ – 150 từ.
Part 2: Viết bài viết luận về một vấn đề nào đó. Khoảng 40 phút. Số từ – 250 từ
-
PHẦN IV- TALKING (3 part – 12 minutes)
Part 1: Giao tiếp xã hội. Có 2 chủ điểm quen thuộc. Mỗi chủ điểm 3 câu hỏi.
Part 2: Thảo luận giải pháp. Đề bài cho 1 tình huống với 3 lựa chọn. Thí sinh cần lựa chọn 1 giải pháp mình cho là phù hợp, sau đó giải thích ra theo 2 ý nhỏ. Đồng thời, trình bài lý do không chọn 2 phương án còn lại.
Part 3: Phát triển chủ đề. Đề bài yêu cầu trình bài một quan điểm về một vấn đề nào đó theo 3 ý đã có cho sẵn( thường là sơ đồ tư duy với 3 nhánh là 3 ý cần triển khai). Sau đó, thí sinh cần trả lời thêm 1 câu hỏi phụ bên dưới là xong phần thi Nói.
-
TOEIC thi 2 kỹ năng:
-
PHẦN I – LISTENING
Bài thi 100 câu hỏi. Thời gian hoàn thành phần thi là 45 phút
PHẦN -1
-
Mô tả tranh (6 câu).
Xem 1 bức tranh trong đề và nghe 4 đáp án. Chọn đáp án mô tả đúng về bức tranh.
PHẦN – 2
-
Hỏi đáp (25 câu)
Nghe một câu hỏi và 3 lựa chọn trả lời cho từng câu hỏi => chọn câu trả lời phù hợp với câu hỏi.
Bài nghe có thể xuất hiện các cách nói rút gọn như: going to => gonna, want to => wanna
Câu hỏi và câu trả lời không in trong đề thi.
PHẦN – 3
-
Hội thoại ngắn (39 câu). Tăng 9 câu so với đề cũ
Nghe 13 đoạn hội thoại ngắn không in trong đề thi. Mỗi đoạn có 03 câu hỏi, mỗi câu hỏi sẽ có 4 đáp án lựa chọn. => chọn đáp án đúng nhất.
Xuất hiện các đoạn hội thoại có 3 người nói thay vì 2 người: 1 man & 2 women hoặc 2 men & 1 woman
Người thi phải kết hợp những gì nghe được với biểu đồ/ bảng biểu cho sẵn để trả lời câu hỏi.
Có câu hỏi buộc người đọc phải dựa vào những gì nghe được để đoán ý người nói.
PHẦN -4
-
Bài nói chuyện ngắn (30 câu)
Nghe 10 đoạn thông tin ngắn. Mỗi đoạn có 03 câu hỏi. => chọn đáp án đúng nhất
Lưu ý: Có dạng bài người thi phải kết hợp thông tin nghe với biểu đồ, hình ảnh được cho sẵn để trả lời.
PHẦN II – READING
Tương tự như Phần nghe, Phần đọc cũng vẫn giữ nguyên số câu là 100 câu và thời gian thi là 75 phút.
PHẦN 5.
-
Hoàn thành câu (30 câu)
Gồm các câu chưa hoàn thành + 4 từ hoặc cụm từ được đánh dấu tương ứng A, B, C, hoặc D => chọn từ đúng nhất để hoàn thành câu.
PHẦN 6.
-
Hoàn thành đoạn văn (16 câu)
Gồm 4 bài đọc ngắn, mỗi bài đọc có 3 chỗ trống cần điền từ hoặc cụm từ, câu + 4 đáp án => chọn đáp án thích hợp
Có dạng bài tập bắt người thi điền một câu vào chỗ trống thay vì chỉ điền từ/ cụm từ.
PHẦN 7
-
Đoạn đơn (29 câu)
Gồm 10 đoạn đơn, có nội dung dựa trên các tài liệu đọc như thư từ, thông báo, biểu mẫu, báo. Hết mỗi đoạn văn sẽ có 2-5 câu hỏi và 4 lựa chọn => chọn ra câu trả lời chính xác nhất.
Xuất hiện bài đọc bao gồm 3 đoạn.
Có bài đọc dạng tin nhắn điện thoại, chat, …
Xuất hiện câu hỏi yêu cầu người thi điền câu vào chỗ trống.
-
Đoạn kép (25 câu)
Có 2 đoạn văn kép và 3 đoạn ba, 5 câu hỏi mỗi đoạn, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A, B, C, hoặc D. Bạn cần xác định đáp án đúng cho từng câu hỏi.
3.2 Về quy đổi tương đương
Trình độ
TOEFL ITP
(310-677)
TOEFL IBT
(0-120)
TOEIC
(0-990)
Cambridge Tests
(0-100)
IELTS
(0-9.0)
Bậc 3 (B1)
450
45
450
70-89 PET
45-59 FCE
4.5-5.0
Bậc 4 (B2)
500
61
600
90-100 PET
60-79 FCE
5.5-6.0
Bậc 5 (C1)
550
80
780
80-100 FCE
60-79 CAE
6.5-8.0
Bậc 6 (C2)
625
107
900
80-100 CAE
45-59 CPE
8.5-9.0
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
3.3 Về học phí, lệ phí thi
Lệ phí thi B1 VSTEP giao động từ 1.500.000 -1.800.000 đ
Lệ phí thi TOEIC Listening và Reading giao động từ 890.000 đ.-1.390.000 đ
Vì TOEIC có thể chia thành 2 kỳ thi 2 kỹ năng và 4 kỹ năng nên mức lệ phí được áp dụng riêng. Nếu chọn thi thêm Speaking và Writing thì bạn đóng thêm 80 USD. Hiện tại kỳ thi TOEIC 4 kỹ năng ít được tổ chức ở Việt Nam.
Ngoài các đặc điểm khác nhau này, hai bài thi có sự khác nhau trong nội dung, cách thi, hình thức chấm thi…riêng biệt. Điều này đòi hỏi bạn cần tìm hiểu sâu hơn vào từng bài thi khi có ý định chọn thi chứng chỉ nào.
3.4 Về cách tính điểm
-
Về Toeic
Thang điểm TOEIC được tính tối đa đến 990 điểm, cộng dồn hai kỹ năng. Mỗi phần Listening và Reading sẽ là 495 điểm tính theo 100 câu/1 kỹ năng. Điểm sẽ tính câu 1 – 2 là 5 điểm, các câu đúng tiếp theo cộng 5 điểm.
-
Về Tiếng Anh B1 Vstep
Mỗi kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5. Điểm trung bình của mỗi kỹ năng làm tròn đến 0.5 điểm, được sử dụng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng anh.
Cách quy ước thang điểm để đánh giá ĐẠT & KHÔNG ĐẠT và chia cấp bậc trình độ B1-B2-C1
Dưới 4.0 : Không đạt
Từ 4.0 đến 5.5 : Bậc 3 (B1)
Từ 6.0 đến 8.0 : Bậc 4 (B2)
Từ 8.5 đến 10 : Bậc 5 (C1)
Kết luận: Thông qua những tiêu chí so sánh làm căn cứ so sánh iSEE mong muốn rằng bạn sẽ lựa chọn phù hợp cho bản thân mình nhé. iSEE chúc bạn chinh phục được tấm bằng mà mình mơ ước nhé!