Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 – Wikipedia tiếng Việt

Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022Chi tiết giải đấuNước chủ nhàQatar
(Bảng A)
Tajikistan (Bảng B)
Bahrain (Bảng C)
Uzbekistan (Bảng D)
Các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất (Bảng E)
Jordan (Bảng F)
Tajikistan (Bảng G)
Singapore (Bảng H)
Kyrgyzstan (Bảng I)
Mông Cổ (Bảng J)
Nhật Bản (Bảng K)Thời gian23 tháng 10–2 tháng 11 năm 2021Số đội40 (từ 1 liên đoàn)Địa điểm thi đấu12 (tại 10 thành phố chủ nhà)Thống kê giải đấuSố trận đấu50Số bàn thắng146 (2,92 bàn/trận)Số khán giả29.433 (589 khán giả/trận)Vua phá lướiHàn QuốcPark Jeong-in
(5 bàn)2020 2024

Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 là giải đấu bóng đá để chọn ra những đội tham dự Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022, giải đấu 2 năm 1 lần dành cho những cầu thủ trẻ dưới 23 tuổi của châu Á.

Có tổng số 16 đội vượt qua vòng sơ loại để tham gia vòng chung kết, đội chủ nhà của vòng chung kết là Uzbekistan cũng tham gia vòng loại ( tại những giải trẻ của châu Á, đội chủ nhà thường tham gia vòng loại ). [ 2 ]Do không tuân thủ những lao lý về doping tại một số ít giải đấu thể thao trước đó, vào đầu tháng 10, Cơ quan phòng chống doping quốc tế ( WADA ) đã cấm Indonesia và Xứ sở nụ cười Thái Lan sử dụng quốc kỳ của họ trong tổng thể những giải đấu thể thao trên quốc tế ( gồm có bóng đá ) trong vòng một năm, ngoại trừ Thế vận hội. Indonesia đã chuẩn bị sẵn sàng cờ của liên đoàn của mình, phòng trường hợp đội của họ sẽ bị cấm sử dụng quốc kỳ. [ 3 ]

Có tổng cộng 47 thành viên của AFC, 42 đội đủ điều kiện để thi đấu vòng loại, riêng Pakistan đã bị FIFA cấm tham dự.[4]

Đã có 5 đội bóng xin rút lui khỏi giải đấu, gồm có Macau, Triều Tiên, Trung Quốc, Brunei và Afghanistan .Uzbekistan cũng tham gia vòng loại, nhưng hiệu quả tranh tài của họ sẽ không được tính trong việc xét đến những suất đi tiếp .Lễ bốc thăm sẽ được tổ chức triển khai vào ngày 9 tháng 7 vào lúc 15 : 00 UTC + 8 tại Trụ sở AFC tại Kuala Lumpur, Malaysia. 46 đội tuyển sẽ được bốc thăm vào chín bảng đấu có bốn đội và hai bảng đấu ba đội. Tại vòng bảng, những đội sẽ được quyết định hành động theo 2 khu vực :

  • Phía Tây: 23 đội đến từ khu vực Tây Á, Trung Á và Nam Á, sẽ được bốc thăm vào 6 bảng đấu (Bảng A–F).
  • Phía Đông: 17 đội đến từ khu vực ASEAN (Đông Nam Á) và Đông Á, sẽ được bốc thăm vào bốn bảng đấu có bốn đội và một bảng ba đội (Bảng G–K).

Các thứ hạng hạt giống của những đội sẽ từ quyết định hành động tác dụng của vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 và vòng loại ( xếp hạng toàn diện và tổng thể được hiển thị trong dấu ngoặc đơn ; NR hiển thị những đội không có thứ hạng ) .

  • 11 đội tuyển được chỉ ra ý định của họ với tư cách là chủ nhà vòng loại bảng trước khi bốc thăm được chia thành các bảng riêng biệt.
Ghi chú
  • Các đội được tô đậm đã vượt qua vòng loại để chơi vòng chung kết.
  • (H): Đội chủ nhà tại vòng loại
  • (N): Không phải là thành viên của Ủy ban Olympic quốc tế, không đủ tư cách dự Olympic
  • (Q): Đội chủ nhà tại vòng chung kết, tự động vượt qua vòng loại
  • (W): Rút lui sau khi bốc thăm
  • (X): Bị FIFA cấm tham dự
  • NR: Không được xếp hạng.

Các bảng đấu[sửa|sửa mã nguồn]

Kết quả rút ra là những nhóm sau .

Đội in chữ đậm là những đội giành quyền tham dự vòng chung kết.

  1. ^ a b c d Đã rút khỏi giải đấu .

Độ tuổi tham gia[sửa|sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sinh sau ngày 1 tháng 1 năm 1999 mới đủ điều kiện kèm theo tham gia giải đấu. [ 5 ]
Trong mỗi bảng, những đội tuyển tranh tài vòng tròn một lượt tại khu vực trung lập. Mười một đội nhất bảng và bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất giành quyền dự vòng chung kết. Riêng trong trường hợp của bảng G, do Brunei và Trung Quốc bỏ giải, 2 đội còn lại ( là Úc và Indonesia ) sẽ tranh tài lượt đi – lượt về với nhau. Chỉ có duy nhất đội thắng sẽ tham gia vòng chung kết, còn đội thua bị loại ngay lập tức [ 6 ] [ 7 ] [ 8 ] .

Các tiêu chuẩn[sửa|sửa mã nguồn]

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm ( 3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua ), và nếu trận hòa bằng điểm, những tiêu chuẩn tiêu chuẩn sau được vận dụng, theo thứ tự, để xác lập thứ hạng ( Quy định bài viết 9.3 ). [ 9 ]

  1. Các điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển được liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển được liên quan;
  3. Tỷ số bàn thắng trong các trận đấu đối đầu giữa các đội tuyển được liên quan;
  4. Nếu nhiều hơn hai đội tuyển được liên quan, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chuẩn đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ của các đội tuyển vẫn còn bắt buộc, tất cả các tiêu chuẩn đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho một nhóm nhỏ này của đội tuyển;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Tỷ số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Sút loại đá luân lưu nếu chỉ có hai đội tuyển được liên quan và họ gặp nhau trong vòng cuối của bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ với tư cách là kết quả của hai thẻ vàng = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Các trận đấu[sửa|sửa mã nguồn]

Các trận đấu sẽ được diễn ra từ ngày 23 tháng 10 đến ngày 2 tháng 11 năm 2021 .

Lịch thi đấu

Ngày đấu

Bảng A–E, H, J

Bảng F, I, K

Bảng G

Ngày

Trận đấu

Ngày

Trận đấu

Ngày

Trận đấu

Ngày đấu 1

27 tháng 10 năm 2021

1 v 4, 2 v 3

27 tháng 10 năm 2021

3 v 1

27 tháng 10 năm 2021

2 v 1

Ngày đấu 2

29 tháng 10 năm 2021

4 v 2, 3 v 1

29 – 30 tháng 10 năm 2021

2 v 3

30 tháng 10 năm 2021

1 v 2

Ngày đấu 3

31 tháng 10 năm 2021

1 v 2, 3 v 4

31 tháng 10 – 2 tháng 11 năm 2021

1 v 2

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Qatar.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 Qatar ( H )

3

2

1

0

9

1

+8

7

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Syria

3

1

2

0

6

1

+5

5

3

 Yemen

3

1

1

1

3

3

0

4

4

 Sri Lanka

3

0

0

3

0

13

−13

0

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 Iran

3

3

0

0

9

2

+7

9

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Tajikistan ( H )

3

2

0

1

9

3

+6

6

3

 Liban

3

1

0

2

4

3

+1

3

4

   Nepal

3

0

0

3

0

14

−14

0

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Bahrain.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 Iraq

2

2

0

0

7

0

+7

6

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Bahrain ( H )

2

1

0

1

3

3

0

3

3

 Maldives

2

0

0

2

0

7

−7

0

4

 Afghanistan[a]

0

0

0

0

0

0

0

0

Rút lui

  1. ^ [10]Afghanistan rút khỏi giải đấu vào ngày 25 tháng 10 năm 2021 vì họ không thể đến Bahrain trước trận đấu đầu tiên do không có các chuyến bay kịp thời từ Kabul theo một tuyên bố chính thức.
  • Tất cả các trận đấu ban đầu được dự kiến tổ chức tại Kuwait, tuy vậy AFC quyết định đổi nước chủ nhà do lo ngại ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 tại nước này. Ngày 19 tháng 9 năm 2021, Ban tổ chức thông báo dời khẩn cấp địa điểm sang nước chủ nhà vòng chung kết là Uzbekistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
  • U-23 Uzbekistan cũng được bốc vào bảng này, nhưng do họ đã giành quyền tham dự vòng chung kết với tư cách chủ nhà, các trận đấu có sự góp mặt của U-23 Uzbekistan sẽ chỉ tính là các trận giao hữu và không được xét đến khi xếp hạng cho bảng này và cho việc xếp hạng các đội nhì bảng có thành tích tốt nhất.

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 Kuwait

2

2

0

0

3

1

+2

6

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Ả Rập Xê Út

2

1

0

1

4

2

+2

3

3

 Bangladesh

2

0

0

2

0

4

−4

0

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+4.

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 UAE ( H )

3

2

0

1

4

2

+2

6

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Ấn Độ

3

1

1

1

2

2

0

4

3

 Kyrgyzstan

3

1

1

1

2

2

0

4

4

 Oman

3

1

0

2

2

4

−2

3

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Jordan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 Jordan ( H )

2

1

1

0

2

1

+1

4

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Turkmenistan

2

1

0

1

3

2

+1

3

3

 Palestine

2

0

1

1

2

4

−2

1

  • Cả 2 trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham dự

1

 Úc

2

2

0

0

4

2

+2

6

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Indonesia

2

0

0

2

2

4

−2

0

3

 Trung Quốc[a]

0

0

0

0

0

0

0

0

Rút lui

4

 Brunei[b]

0

0

0

0

0

0

0

0

  1. ^ [11].Trung Quốc rút lui vào ngày 11 tháng 10 do quan ngại đại dịch COVID-19 tại Tajikistan .
  2. ^ [12].Brunei rút lui vào ngày 3 tháng 9 do lo lắng đại dịch COVID-19
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Singapore.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8.

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 Hàn Quốc

3

3

0

0

14

1

+13

9

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Singapore ( H )

3

1

1

1

4

7

−3

4

3

 Đông Timor

3

1

1

1

3

8

−5

4

4

 Philippines

3

0

0

3

0

5

−5

0

  • Tất cả các trận đấu ban đầu dự kiến được diễn ra tại Đài Loan, nhưng AFC xác nhận rằng chủ nhà sẽ được thay đổi[13].
  • Địa điểm được AFC xác nhận tổ chức là tại Bishkek, Kyrgyzstan.
  • Vào ngày 29/7/2021, U-23 CHDCND Triều Tiên đã bất ngờ rút khỏi vòng loại không rõ lý do (theo báo chí Hàn Quốc là do lo ngại lây nhiễm Covid-19) cho nên sẽ có một đội thay thế (nằm trong tất cả các đội ở bảng G-J, trừ các đội ở nhóm hạt giống số 1 và các đội chủ nhà của các bảng đấu để tránh ảnh hưởng đến sự cân bằng tại các bảng đấu và công tác tổ chức) và sẽ nằm ở vị trí K1. Vào ngày 11/8/2021, AFC đã tiến hành bốc thăm và U-23 Hồng Kông (ban đầu ở vị trí I3) đã thay thế vị trí của U-23 Triều Tiên.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6.

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 Việt Nam

2

2

0

0

2

0

+2

6

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Myanmar

2

1

0

1

1

1

0

3

3

 Đài Bắc Trung Hoa

2

0

0

2

0

2

−2

0

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Mông Cổ.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 Malaysia

3

2

1

0

2

0

+2

7

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Thái Lan

3

1

2

0

4

1

+3

5

3

 Lào

3

1

0

2

3

6

−3

3

4

 Mông Cổ ( H )

3

0

1

2

3

5

−2

1

  • Tất cả các trận đấu sẽ được diễn ra tại Nhật Bản
  • Thời gian được liệt kê là UTC+9

VT

Đội

ST

T

H

B

BT

BB

HS

Đ

Giành quyền tham gia

1

 Nhật Bản ( H )

2

2

0

0

8

0

+8

6

Giành quyền vào vòng chung kết

2

 Campuchia

2

1

0

1

4

6

−2

3

3

 Hồng Kông

2

0

0

2

2

8

−6

0

4

 CHDCND Triều Tiên[a]

0

0

0

0

0

0

0

0

Rút lui

  1. ^
    Vào ngày 11/8/2021, Vào ngày 29/7/2021, U-23 CHDCND Triều Tiên đã giật mình rút khỏi vòng loại không rõ nguyên do ( theo báo chí truyền thông Nước Hàn là do quan ngại lây nhiễm Covid-19 ) vì vậy sẽ có một đội sửa chữa thay thế ( nằm trong toàn bộ những đội ở bảng G-J, trừ những đội ở nhóm hạt giống số 1 và những đội chủ nhà của những bảng đấu để tránh ảnh hưởng tác động đến sự cân đối tại những bảng đấu và công tác làm việc tổ chức triển khai ) và sẽ nằm ở vị trí K1. Vào ngày 11/8/2021, AFC đã triển khai bốc thăm và U-23 Hồng Kông đã sửa chữa thay thế vị trí của U-23 Triều Tiên

Xếp hạng những đội xếp thứ 2[sửa|sửa mã nguồn]

Do sự độc lạ về số đội tại những bảng, tác dụng cạnh tranh đối đầu với đội xếp thứ 4 của những bảng sẽ không được xét đến khi xét thứ hạng này .Các trường hợp ngoại lệ :

  • Ở bảng D, kết quả đối đầu với nước chủ nhà Uzbekistan không được xem xét đến.
  • Ở bảng G, kết quả về nhì không được xét cho bảng xếp hạng này, vì bảng chỉ có hai đội.

Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) tỷ số bàn thắng; 4) điểm kỷ luật; 5) bốc thăm.
Ghi chú:Nguồn : AFC Quy tắc xếp hạng : 1 ) điểm ; 2 ) hiệu số ; 3 ) tỷ số bàn thắng ; 4 ) điểm kỷ luật ; 5 ) bốc thăm. Ghi chú :

  1. ^ a b Điểm kỷ luật : Tajikistan – 1, Bahrain – 2 .

Các đội vượt qua vòng loại[sửa|sửa mã nguồn]

Dưới đây là những đội vượt qua vòng sơ loại để tranh tài tại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022 .

1 Chữ đậm là những đội vô địch năm đó. Chữ nghiêng là những đội chủ nhà năm đó.

Cầu thủ ghi bàn[sửa|sửa mã nguồn]

Đã có 146 bàn thắng ghi được trong 50 trận đấu, trung bình 2,92 bàn thắng cho mỗi trận đấu .

5 bàn

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

Nguồn : AFC

Source: https://mix166.vn
Category: Thể Thao

Xổ số miền Bắc