Những ký tự đằng sau CPU Intel: Những điều bạn cần biết
5258 View(s)
Các ký tự đằng sau CPU Intel có nghĩa là gì? Chữ F trong i5-9400F có gì khác?…Trên các diễn đàn PC, các câu hỏi trên xuất hiện khá là nhiều. Và điều đó đã chỉ ra rằng, các sản phẩm CPU của Intel nhiều lúc cũng khá khó hiểu. Cứ như là họ đang nấu súp bảng chữ cái vậy. Nhưng trong bài này, Máy tính minh anh sẽ đi giải đáp tất cả. Và giờ, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu, các ký tự đó có nghĩa là gì? Và tại sao bạn nên biết để chọn cho mình 1 sản phẩm ưng ý.
Các ký tự đằng sau tên CPU Intel được ví như là một bát súp bảng chữ cái vậy.
Mục lục bài viết
Các ký tự đằng sau CPU Intel
Intel từ xưa tới nay là hãng đi tiên phong trong việc sử dụng các ký tự đằng sau mã CPU. Điều đó giúp họ phân biệt được các CPU có tính năng khác nhau. Nhưng nếu lạm dụng nhiều quá thì nó cũng gây khó khăn cho người dùng. Sau đây Máy tính minh anh sẽ giải đáp cho các bạn ý nghĩa của từng ký tự.
Desktop
Mainstream
- K: Chắc hẳn đây sẽ là ký tự bạn hay gặp nhất. K ở đây có nghĩa là các CPU đó đã được NSX mở khóa hệ số nhân. Điều đó cho phép bạn ép xung vượt lên mức xung gốc của NSX. Tuy nhiên điều đó được đánh đổi bằng việc CPU nóng hơn và tiêu thụ điện nhiều hơn. Các CPU không có hậu tố này sẽ không có hoặc khả năng ép xung rất hạn chế. Cho nên, nếu bạn muốn ép xung, cứ thấy có chữ K là lấy nhé. Các đại diện tiêu biểu: i9-9900K; i7-9700K; i5-6600K; i3-8350K.
- F: Đuôi này mới xuất hiện gần đây. Đuôi này có nghĩa là CPU đó không có nhân đồ họa tích hợp. Nếu sử dụng các CPU đuôi này, bạn cần phải có card đồ họa rời. Đuôi F chỉ xuất hiện trên các CPU mainstream, không xuất hiện trên các CPU HEDT. Đại diện tiêu biểu: i3-9100F; i5-9400F; i7-9700KF; i9-9900KF.
- G: Đuôi này có ý nghĩa là CPU đó chứa iGPU mạnh hơn Intel HD thông thường. Hiện tại, nó chỉ áp dụng cho các CPU Kaby Lake-G sử dụng iGPU Radeon Vega M. Bạn có thể thấy các CPU này trên bộ máy NUC Hades Canyon của chính Intel sản xuất. Các CPU tiêu biểu có đuôi này bao gồm: i7-8809G; i7-8705G; i5-8305G.
- R: Đuôi này ám chỉ các CPU Desktop nhưng được dựa trên nền socket BGA. Điều đó có nghĩa là các CPU đuôi này sẽ được hàn chết vào mainboard. Sang tới thế hệ Coffee Lake, Intel đã chuyển sang đuôi B. VD điển hình: i7-5775R, i3-8100B.
- S: Các CPU có đuôi này sẽ có hiệu năng cùng TDP giảm xuống 1 chút so với các CPU thường. Đại diện: i7-4770S
- KS: Chữ S trong đuôi này có nghĩa là Special Edition (phiên bản đặc biệt). VD: i9-9900KS
- T: Các CPU có đuôi này là các CPU bình thường nhưng được tinh chỉnh để tiết kiệm điện năng hơn các mã CPU khác. Những CPU này thường chỉ đi kèm với các hệ thống máy tính đồng bộ, không bán lẻ. Các đại diện tiêu biểu: i3-3220T; i5-6400T; i7-7700T
- P: Các CPU có đuôi này sẽ sở hữu nhân đồ họa tích hợp (iGPU) yếu hơn so với các CPU khác trong cùng dải SP. Đã tạm ngưng sử dụng từ thế hệ Skylake. Ngày xưa, những CPU nào có đuôi này thì sẽ không có iGPU, nhưng giờ đuôi F đã đảm nhiệm vai trò đó. VD cụ thể: i3-6098P; i5-6402P.
HEDT:
- X: Extreme Edition. CPU đuôi này dành cho phân khúc HEDT, với nhiều nhân hơn và khả năng ép xung tốt hơn các CPU khác. Giá cũng sẽ đắt hơn các CPU bình thường. Đuôi XE cũng có ý nghĩa tương tự. VD: i7-6950X; i9-9820X; i9-9980XE
Còn một số đuôi khác như đuôi E và đuôi C mà mình không nói ở đây. Sở dĩ là các đuôi đó Intel chỉ dùng cho 1 thế hệ CPU, không áp dụng rộng rãi cho các thế hệ khác.
Laptop
- M: Đuôi này chắc ai cũng biết. M=Mobile, dùng để ám chỉ các CPU laptop thời xưa. Ngừng sử dụng từ thế hệ Haswell. Nó còn một phiên bản nhỏ nữa, đó là MX. VD: i3-3110M; i5-4300M; i7-4940MX
- H: Ám chỉ các CPU có nhân đồ họa tích hợp mạnh hơn so với bình thường, nhưng không mạnh bằng các CPU đuôi G. Ngoài ra, nó còn có một số phiên bản nhỏ hơn như HQ (có 4 nhân, ngưng sử dụng từ sau thế hệ Kaby Lake) và HK (mở khóa cho phép ép xung). Các đại diện: i3-8100H; i5-9300H; i7-4720HQ; i7-8750H; i9-8950HK
- Q: Ám chỉ các CPU laptop có 4 nhân. Nó cũng có các phiên bản nhỏ hơn như HQ, MQ và QM. Tuy nhiên, đuôi này đã ngưng sử dụng sau thế hệ Kaby Lake. Các CPU tiêu biểu có: i7-3720QM; i7-4800MQ; i7-5950HQ;…
- U: Đuôi này chắc chắn có nhiều bạn nghe thôi đã thấy ái ngại rồi. Vì các CPU có đuôi này là các CPU tiết kiệm điện, có hiệu năng khá thấp để tối ưu thời lượng pin. Các CPU tiêu biểu: i3-4005U: i5-4300U; i7-8550U.
- Y: Nếu bạn đã sợ đuôi U, thì đuôi này sẽ làm bạn sợ hơn. Cac CPU có đuôi này sẽ có hiệu năng và điện năng tiêu thụ thấp hơn cả dòng U, thích hợp cho các dòng máy Ultrabook. VD điển hình: i7-7Y75
Lời kết
Như vậy là Máy tính minh anh đã vừa giải đáp cho các bạn ý nghĩa của các ký tự ở đuôi các CPU Intel. Hy vọng các thông tin trên sẽ giúp các bạn bớt bỡ ngỡ trong việc chọn sản phẩm phù hợp.