Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 18 năm 2021 – 2022 – Monica

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 18 năm 2021 – 2022 bao gồm 2 đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh – Thi Hội, có đáp án kèm theo. Qua đó, giúp các em luyện giải đề để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi Hội Trạng Nguyên Tiếng Việt năm học 2021 – 2022 sắp tới.

Với 2 đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh còn giúp những em học viên củng cố kỹ năng và kiến thức đã học trong sách giáo khoa, lan rộng ra, nâng cao kỹ năng và kiến thức môn Tiếng Việt 3 thật tốt. Vậy mời những em cùng tải về để luyện thi cấp Tỉnh Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 :

Đề ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 cấp Tỉnh năm 2021 – 2022

Bài 1. Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa.

Bạn đang xem : Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 18 năm 2021 – 2022

Quán quân Đon đả Nhẫn lại Niềm nở Thong thả
Rùa biển Nỗ lực Cố gắng Khoan thai Bát ngát
Vô địch Đồi mồi Kiên trì Bao la Thân thiết
Vội vàng Lạc quan Cuống quýt Gần gũi Yêu đời

Bài 2. Sắp xếp lại ví các ô để được câu đúng.

Câu 1. ngon/mát, / cơm. / thì/ bát/ sạch/ sạch/ Nhà

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 2. nước/ biếc/ Non/ xanh/ họa/ tranh/ như / đồ

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 3. ực/ tr/ th/ ung

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 4. thì/ Có/ nên/ chí

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 5. ằng/ c/ b/ ông

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 6. thương/ cùng. / nước/ một/ phải/ nhau/ trong/ Người

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 7. Con/ ấp/ bẹ. / mẹ/ có / như/ măng

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 8. cha/ phúc. / hơn/ Con/ là/ có / nhà

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 9. Chuối/ hoa/ Rừng/ đỏ/ tươi/ xanh

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Câu 10. gài/ nắng/ thắt/ ánh/ Đèo/ lưng. / cao/ dao

… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..

Trắc nghiệm 1

Câu 1. Bài tập đọc nào dưới đây viết về tình yêu thương của bạn nhỏ dành cho mẹ, muốn làm tất cả những công việc có thể để đỡ đần, giúp mẹ vơi đi nỗi nhọc nhằn trong cuộc sống?

a. Tiếng ru
b. Mẹ vắng nhà ngày bão
c. Khi mẹ vắng nhà
d. Người mẹ

Câu 2. Tác giả của bài tập đọc “Bàn tay cô giáo” là ai?

a. Nguyễn Trọng Hoàn
b. Nguyễn Trọng Tạo
c. Nguyễn Đình Ảnh
d. Nguyễn Đình Thi

Câu 3. Nhóm từ nào dưới đây có từ viết sai chính tả?

a. giao lưu, hàng rào, giây phút
b. dư dả, day dứt, run rẩy
c. dữ dội, gian sảo, xúi dục
d. gió bão, dạt dào, di chuyển

Câu 4. Các từ được gạch chân trong đoạn thơ dưới đây thuộc nhóm từ nào?

“Gió sắc tựa gươm mài đá núi
Rét như dùi nhọn chích cành cây
Chùa xa chuông giục người nhanh bước
Trẻ dắt trâu về tiếng sáo bay.”

( Hồ Chí Minh )

a. từ chỉ sự vật
b. từ chỉ hoạt động
c. từ chỉ đặc điểm
d. từ chỉ tính chất

Câu 5. Câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa và so sánh?

a.

Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

( Trần Quốc Minh ) b.

Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

( Trần Quốc Minh ) c.

Biển xanh xanh cả bề sâu
Cây rong xanh tựa bụi trầu ngọn khoai.

( Nguyễn Khoa Điềm ) d.

Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.

( Trần Đăng Khoa )

Câu 6. Những từ nào thích hợp để điền vào chỗ trống trong nhóm từ chỉ các môn nghệ thuật?
“điện ảnh, âm nhạc, kịch,…….”

a. văn học, hội họa
b. ảo thuật, đạo diễn
c. khiêu vũ, diễn viên
d. nhiếp ảnh, ca sĩ

Câu 7. Những vị trí nào thích hợp để đặt dấu phẩy trong đoạn văn sau?

“ Diệu kì thay, trong một ngày ( 1 ) Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển ( 2 ) Bình minh ( 3 ) mặt trời như chiếc thau đồng ( 4 ) đỏ ối chiếu xuống mặt biển ( 5 ) nước biển nhuộm màu hồng nhạt ( 6 ) Trưa ( 7 ) nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục ( 8 ) ” ( Theo Thụy Chương )

a. vị trí (3), (4), (5), (7)
b. vị trí (1), (3), (5), (6)
c. vị trí (3), (5), (7), (8)
d. vị trí (1), (3), (5), (7)

Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để được câu tục ngữ đúng.

Làm … ăn cơm nằm, chăn … ăn cơm đứng.

a. đồng – trâu
b. nhà – gà
c. ruộng – tằm
d. bếp – ong

Câu 9. Dòng nào dưới đây có thể ghép với “mẹ em” để tạo thành câu kiểu “Ai làm gì?”?

a. là một bác sĩ tận tâm
b. là người phụ nữ đảm đang, tháo vát
c. là người mà em yêu thương nhất
d. là quần áo cho cả gia đình

Câu 10. Dòng sông được nhắc đến trong bài thơ “Vàm Cỏ Đông” chảy qua tỉnh thành nào dưới đây?

a. Cà Mau
b. Long An
c. Bạc Liêu
d. Kiên Giang

Trắc nghiệm 2

Câu 1. Câu thơ nào sau đây không xuất hiện trong bài tập đọc “Nhớ Việt Bắc” của Tố Hữu?

a. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi/Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
b. Ve kêu rừng phách đổ vàng/Nhớ cô em gái hái măng một mình.
c. Mênh mông bốn mặt sương mù/Đất trời ta cả chiến khu một lòng.
d. Bóng tre mát rợp vai người/Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.

Câu 2. Sự vật nào được nhân hoá trong khổ thơ sau?

“Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi kịp đâu
Thoắt đã về vườn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà xâu kim.”

( Theo Mai Văn Hai )

a. rau
b. cỏ
c. cửa sổ
d. nắng

Câu 3. Những câu nào sau đây thuộc câu kiểu “Ai thế nào?”

( 1 ) Những con chim én đang sải cánh bay về phương Nam. ( 2 ) Những ngôi nhà thấp thoáng trong màn sương. ( 3 ) Những bông hoa gạo đầu mùa như đốm lửa xinh xinh. ( 4 ) Những chú chim đang hót líu lo trong vòm lá xanh.

a. câu (1) và (2)
b. câu (3) và (4)
c. câu (2) và (3)
d. câu (1) và (4)

Câu 4. Nhóm từ nào sau đây gồm các từ chỉ sự vật?

a. mưa nắng, cỏ cây, tươi mát
b. cây cối, núi non, rung rinh
c. bầu trời, ngôi sao, nhà cửa
d. đám mây, quê quán, ăn uống

Câu 5. Tiếng “sáng” có thể ghép với những tiếng nào sau đây để tạo thành từ có nghĩa?

a. vị, quân, dạ
b. giá, bình, học
c. tạo, tác, chế
d. công, tình, hình

Câu 6. Câu nào sau đây có từ viết sai chính tả?

a. Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
b. Những ngày có gió heo may dù nắng giữa trưa cũng chỉ dìu dịu, đủ cho ta mặc một chiếc áo mỏng vẫn thấy dễ chịu.
c. Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon.
d. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc sơn.

Câu 7. Câu nào sau đây sử dụng đúng dấu câu?

a. Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre làng!
b. Trăng óng, ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt.
c. Trong đầm, những bông hoa sen đua nhau nở rộ?
d. Trời hôm nay đẹp quá!

Câu 8. Những câu tục ngữ nào sau đây nói về tình yêu thương?

( 1 ) Lá lành đùm lá rách nát. ( 2 ) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. ( 3 ) Giấy rách nát phải giữ lấy lề. ( 4 ) Một kho vàng không bằng một nang chữ.

a. (2), (3)
b. (2), (4)
c. (1), (2)
d. (3), (4)

Câu 9. Câu nói nổi tiếng sau đây là của ai?

“ Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. ”

a. Trần Thủ Độ
b. Trần Quốc Tuấn
c. Trần Bình Trọng
d. Trần Quốc Toản

Câu 10. Hãy sắp xếp các câu văn dưới đây để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh.

( 1 ) Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi mới bay đi. ( 2 ) Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy. ( 3 ) Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. ( 4 ) Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới khởi đầu chuyển mình thay lá.

a. (4) – (2) – (3) – (1)
b. (4) – (1) – (2) – (3)
c. (4) – (1) – (3) – (2)
d. (4) – (3) – (1) – (2)

ĐIỀN TỪ

Câu 1. Điền từ phù hợp:

Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa ……….. rụng trắng ngoài hè. (Theo Đỗ Trung Quân)

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống để được nhận xét đúng?

1. Ông ngoại là người tôi yêu thương nhất. 2. Hoa mận trắng xóa thung lũng Bắc Hà. 3. Bố em tập thể dục vào mỗi buổi sáng. Câu … … …. là câu kiểu “ Ai làm gì ? ” Câu … … …. là câu kiểu “ Ai là gì ? ” Câu … … … .. là câu kiểu “ Ai thế nào ? ”

Câu 3. Điền ch hoặc tr : ………í thức; ý ………..í; …………òn trĩnh.

Câu 4. Điền tiếng bắt đầu bằng “s” hoặc “x” vào chỗ chấm.

Để tránh trú dữ, nhiều dân tộc bản địa miền núi thường làm nhà … … … … để ở.

Câu 5. Giải câu đố sau:

Bình thường dùng gọi chân tay
Muốn có bút vẽ thêm ngay dấu huyền
Hỏi vào làm bạn với kim
Có dấu nặng đúng người trên mình rồi.

Từ để nguyên là từ gì ? Đáp án : … … … …

Câu 6. Điền từ thích hợp:

Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng. (theo Tế Hanh)

Từ so sánh trong câu thơ trên là từ … … … … … … ..

Câu 7. Điền từ thích hợp: Từ chỉ đặc điểm trong khổ thơ sau là từ ………

Ai dậy sớm
Chạy lên đồi
Cả đất trời
Đang chờ đón. (Theo Võ Quảng)

Câu 8. Điền tiếng thích hợp: Người lao động trí óc có trình độ cao (bác sĩ, kĩ sư, giáo viên,….) được gọi là …………..thức

Câu 9. Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành câu tục ngữ sau:

Mau sao thì … … … … vắng sao thì … … … ..

Câu 10. Điền số thích hợp.

Vị trí nào thích hợp để điền dấu phẩy trong câu sau ? Những âm thanh ( 1 ) của sự sống ( 2 ) trăm ngả tụ về ( 3 ) theo gió ngân lên ( 4 ) vang vọng. Theo Thi Sảnh. Đáp án : vị trí ( … … )

Đáp án đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 18 năm 2021 – 2022

Bài 1. Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa.

Quán quân = vô địch ; rùa biển = đồi mồi ; hấp tấp vội vàng = nóng vội Kiên trì = nhẫn lại ; thân mật = thân thương ; sáng sủa = yêu đời Khoan thai = thư thả ; bát ngát = bát ngát ; nỗ lực = cố gắng nỗ lực Đon đả = niềm nở.

Bài 2. Sắp xếp lại ví các ô để được câu đúng.

Câu 1. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

Câu 2. Non xanh nước biếc như tranh họa đồ

Câu 3. trung thực

Câu 4. Có chí thì nên

Câu 5. công bằng

Câu 6. Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Câu 7. Con có mẹ như măng ấp bẹ.

Câu 8. Con hơn cha là nhà có phúc.

Câu 9. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Câu 10. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.

Trắc nghiệm 1

Câu 1. C

Câu 2. A

Câu 3. C

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 6. A

Câu 7. D

Câu 8. C

Câu 9. D

Câu 10. B

Trắc nghiệm 2

Câu 1. D

Câu 2. D

Câu 3. C

Câu 4. C

Câu 5. C

Câu 6. C

Câu 7. D

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. D

ĐIỀN TỪ

Câu 1. Hoa ……cau….. rụng trắng ngoài hè. (Theo Đỗ Trung Quân)

Câu 2.

Câu …3…….là câu kiểu “Ai làm gì?”

Câu ……1…. là câu kiểu “Ai là gì?”

Câu ……2….. là câu kiểu “Ai thế nào?”

Câu 3. Điền ch hoặc tr : ……tr…í thức; ý ……ch…..í; ……tr……òn trĩnh.

Câu 4. Để tránh trú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà ……sàn……để ở.

Câu 5. Đáp án: …chi………

Câu 6. Từ so sánh trong câu thơ trên là từ ………………..

Câu 7. Điền từ thích hợp: Từ chỉ đặc điểm trong khổ thơ sau là từ …đồi……

Câu 8. Điền tiếng thích hợp: Người lao động trí óc có trình độ cao (bác sĩ, kĩ sư, giáo viên,….) được gọi là ……tri……..thức

Câu 9. Mau sao thì ……nắng……vắng sao thì ……mưa…..

Câu 10. Đáp án: vị trí (…3…)

….

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 18 năm 2021 – 2022

Đăng bởi : Monica. vn Chuyên mục : Giáo dục đào tạo Lớp 3

Source: https://mix166.vn
Category: Giáo Dục

Xổ số miền Bắc