[Sách Giải] ✅ Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng oxi hóa hợp – Ứng dụng của oxi – Sách Giải – Học Online Cùng Sachgiaibaitap.com
Mục lục bài viết
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
I. Sự oxi hóa
1. Trả lời câu hỏi
Phản ứng hóa học trong đó oxi tác dụng với đơn chất:
4P + 5O2⟶ 2P2O5
Phản ứng hóa học trong đó oxi tác dụng với hợp chất
CH4 + 2O2 ⟶ CO2 + 2H2O
2. Định nghĩa
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
II. Phản ứng hóa hợp
1. Trả lời câu hỏi
Phản ứng hóa học
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
4P + 5O2 ⟶ 2P2O5
2
1
Fe + 2O2 ⟶ Fe3O4
2
1
CaO + H2O⟶ Ca(OH)2
2
1
2. Định nghĩa
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
III. Ứng dụng của oxi:
1. Trả lời câu hỏi:
Những ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống:
Cung cấp oxi cho bệnh nhân khó thở, oxi lỏng được dùng làm nhiên liêu tên lửa…
2. Nhận xét
Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là:
a) Sự hô hấp: Khí oxi cần cho sự hô hấp để oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động vật. Không có oxi, người và động vật không sống được
b) Sự đốt nhiên liệu: Các nhiên liệu cháy trong khí oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa
Bài tập
1. Trang 93 VBT Hóa học 8 : Dùng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau : một chất mới ; sự oxi hóa ; đốt nhiên liệu ; sự hô hấp ; chất ban đầu.
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là …………………
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có……………………..được tạo thành từ hai hay nhiều ………………
c) Khí oxi cần cho ………………… của người và động vật và cần để ………………….trong đời sống và sản xuất.
Lời giải
a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật và cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Trang 93 VBT Hóa học 8 : Lập phương trình phản ứng hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học của các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3
Lời giải
S + Mg → MgS
S + Zn → ZnS
S + Fe → FeS.
3S + 2Al → Al2S3
3. Trang 93 VBT Hóa học 8 : Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Lời giải
Phương trình phản ứng hóa học : CH4 + 2O2 ⟶ CO2 + 2H2O
Thể tích khí metan nguyên chất: VCH4 = (1000.98%)/(100%) = 980 lít
Theo phương trình số mol khí oxi bằng 2 lần số mol khí metan.
Vậy thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = 2VCH4 = 980.2=1960 lit
4. Trang 93 VBT Hóa học 8
a) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng đó khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín.
b) Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại ?
Lời giải
a) Khi cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh và đậy kín nút, ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt. Nguyên nhân là vì khi nến cháy, lượng oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi.
b) Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại là vì để không cung cấp tiếp khí oxi cho đèn. Khi oxi hết (giống như trường hợp trên), đèn sẽ tự tắt.
4. Trang 93 VBT Hóa học 8 : Hãy giải thích vì sao :
a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm ?
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí ?
c) Vì sao nhiều bệnh nhân bị khó thở và các thợ lặn làm việc lâu dưới nước… đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt ?
Lời giải
a) Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm vì khí oxi nặng hơn không khí (nặng hơn rất nhiều lần các khí khác như nitơ, heli, hiđro,…).
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí vì khi cháy trong oxi, bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần so với không khí. Trong khi cháy trong không khí, thể tích oxi chỉ chiếm 1/5 lần, phần còn lại là hầu hết nitơ và các khí khác, bề mặt tiếp xúc của chất cháy sẽ nhỏ hơn và một phần nhiệt sẽ bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ trong không khí.
c) Nhiều bệnh nhân bị khó thở và các thợ lặn làm việc lâu ở dưới nước,… đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt là do sử dụng máy nén oxi để cung cấp oxi cho những người này được tốt hơn.
Bài tập trong Sách Bài tập
25.2. Trang 94 VBT Hóa học 8 : Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:
a) 4Al + 3O2⟶2Al2O3
b) Fe + H2O⟶FeO + H2↑
c) CaCO3⟶ CaO + CO2
d) SO3 + H2O → H2SO4
e) CaO + CO2 → CaCO3
f) CaO + H2O → Ca(OH)2
Lời giải
Các phản ứng là phản ứng hóa hợp :a, d, e, f
Bài tập trong Sách Bài tập
25.6. Trang 94 VBT Hóa học 8
a) Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi trong nhôm oxit bằng 4,5: 4. Công thức hoá học của nhôm oxit là
A. AlO.
B. AlO2.
C. Al2O3.
D. Al3O4
b) Oxit của một nguyên tố có hoá tri II chứa 20% oxi (về khối lương). Công thức hoá học của oxit đó là
A. CuO.
B. FeO
C. CaO.
D. ZnO.
Lời giải
a) Chọn C
Gọi công thức của oxit là AlxOy.
Tỉ số khối lương : mAl : mO = 27x : 16 y = 4,5 : 4
Rút ra tỉ lệ: x : y = 2 : 3
Công thức phân tử của nhôm oxit là Al2O3
b) Chọn A
Gọi công thức hoá học của oxit cần tìm là MO
Ta có trong 100 g MO có 20 g oxi
Vậy M + 16 g MO có 16 g oxi
Có tỉ lệ : 100/(M+16) = 20/16 → M = 64
M là kim loại Cu. Vậy công thức phân tử của oxit đó là CuO.
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 26: Oxit.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi – Phản ứng phân hủy.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 28: Không khí – Sự cháy.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 29: Bài luyện tập 5.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hiđro.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập