So sánh gỗ óc chó và gỗ hương? Loại nào tốt và bền hơn?

Song song với gỗ óc chó, gỗ hương cũng là một trong những loại gỗ tự nhiên có giá trị cao và được ứng dụng rộng rãi vào nội thất. Vậy để so sánh hai chất liệu gỗ này với nhau cần tìm hiểu nhiều góc độ như nguồn gốc, giá trị thẩm mỹ, độ bền, khả năng ứng dụng và giá thành. Bài viết dưới đây, Morelux sẽ giúp bạn tìm hiểu và phân loại hai gỗ này nhé!

Nguồn gốc, xuất xứ của gỗ óc chó và gỗ hương?

Trước khi so sánh gỗ óc chó và gỗ hương, chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về nguồn gốc xuất xứ của hai loại gỗ này nhé. Gỗ óc chó và gỗ hương đều được xem là hai loại gỗ quý, nổi tiếng với vẻ đẹp và giá trị sử dụng cao.

Gỗ óc chó

Gỗ óc chó (hay còn gọi là walnut wood) là loại cây gỗ cứng, sống chủ yếu ở các nước châu Âu, châu Mỹ. Dù có đến 21 loại khác nhau nhưng gỗ óc chó đẹp mang tính thâm rmyx cao để khai thác là loại cây thuộc chi Juglans, nằm chủ yếu ở vùng Bắc Mỹ, các khu rừng ở Anh…

Cây gỗ óc chó

Ở Việt Nam cũng có một số tỉnh trồng được cây óc chó như Lạng Sơn, Sơn La, Điện Biên… nhưng chủ yêu để lấy quả, còn chất lượng gỗ không tốt, không đạt độ bền và tính thẩm mỹ cao nên không được sử dụng để ứng dụng vào nội thất.

Có rất nhiều ưu điểm để cây gỗ óc chó trở thành một loại gỗ quý, được ưa chuộng nhiều như vậy:

  • Độ bền

    : Gỗ óc chó có độ ổn định, tuổi thọ cao, ít bị cong vênh, nứt nẻ khi sử dụng và có khả năng chống mọt tốt. Càng sử dụng, gỗ óc chó càng sáng bóng bởi lớp dầu tự nhiên của cây, kết hợp với quá trình giữ gìn vệ sinh đúng cách, gỗ óc chó sẽ càng đẹp theo thời gian. Để hiểu rõ hơn về độ bền và đặc tính của gỗ óc chó, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết: Gỗ óc chó có tốt không? Cần biết điều gì trước khi lựa chọn nội thất gỗ óc chó

  • Màu sắc

    : Màu chủ đạo của gỗ óc chó là nâu trầm ấm, có độ tươi nhất định. Sắc nâu là màu cơ bản, dễ phối kết hợp với các màu sắc khác và phù hợp với nhiều phong cách khác nhau. 

  • Đường vân

    : Vân gỗ óc chó có hình dáng độc đáo, khi thẳng, khi lượn sóng, khi cuộn xoáy rất bắt mắt. Chính những đường vân này đã tạo nên vẻ đẹp tự nhiên và sang trọng cho các sản phẩm làm từ gỗ óc chó. 

  • Khả năng gia công

    : Gỗ óc chó dễ gia công, dễ uốn cong bằng hơi nước, bắt vít tốt giúp cho các nhà chế tác thả sức thiết kế các kiểu dáng độc đáo, bắt mắt mang tính thẩm mỹ cao.

  • An toàn cho sức khỏe

    : Gỗ óc chó không chứa thành phần độc hại, có mùi hương dễ chịu, mang lại cảm giác thư thái và dễ chịu cho người sử dụng.

  • Phong thủy

    : Gỗ óc chó trong phong thủy mang hành Mộc có ý nghĩa mang lại sự ấm áp, tài lộc và thịnh vượng cho gia chủ.

Tuy nhiên có nhiều ưu điểm, song ở gỗ óc chó vẫn tồn tại một vài nhược điểm như sau:

  • Dải màu không đa dạng

    : Nâu trầm là màu phổ biến của gỗ óc chó. Nếu bạn thích tông màu sáng thì màu gỗ óc chó có thể không đáp ứng được.

  • Giá thành cao

    : Gỗ óc chó đẹp và bền là gỗ óc chó nhập khẩu Bắc Mỹ nên giá thành cao, dao động từ 20 – 50tr/m3. Với mức giá này đòi hỏi người sử dụng cần có điều kiện tài chính tốt.

Gỗ hương

Gỗ hương có tên gọi khác là giáng hương (hoặc song lã) tên khoa học là Pterocarpus macrocarpus thuộc họ đậu (Fabaceae). Cây gỗ hương thuộc nhóm 1, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á như Campuchia, Lào, Việt Nam,… được nhân giống và trồng ở Nam Phi, Ấn Độ, Châu Mỹ Latin…

Cũng giống như gỗ óc chó, gỗ hương cũng được đánh giá cao về mặt thẩm mỹ và giá trị sử dụng dựa vào những ưu điểm sau:

  • Đường vân đẹp và thớ mịn

    , đều không bị xoắn, có nhiều tinh dầu nên có mùi hương đặc trưng chính, không bao giờ bị mối mọt

  • Là loại gỗ rất cứng và nặng,

    với cây non sẽ có màu đỏ nâu nhạt hoặc vàng, khi cây già để khô có màu đỏ đậm.

  • Lành tính và thân thiện với sức khỏe người dùng,

    gỗ hương còn được dùng để chế tạo các sản phẩm có tác dụng an thần và thư giãn cho con người.

  • Gỗ chứa nhiều tinh dầu, có

    mùi hương nhẹ dịu

    đặc trưng.

Gỗ hương cũng có một vài nhược điểm như sau:

  • Giá thành cao

    hơn so với các sản phẩm làm từ những loại gỗ khác với mức giá dao động trong khoảng 40 đến 70 triệu/m3. 

  • Thời gian sinh trưởng lâu,

    có thể lên tới hàng trăm năm. Mất rất nhiều thời gian để một cây gỗ hương trưởng thành và đạt giá trị sử dụng cao.

So sánh gỗ óc chó và gỗ hương

Dưới đây là bảng so sánh 2 loại gỗ óc chó và gỗ hương, có những đặc điểm như sau:

Về
Gỗ Óc Chó
Gỗ Hương
Nhóm gỗ
Nhóm IV
Nhóm I

Nguồn gốc
Nhập khẩu ở các nước châu Âu và Bắc Mỹ
Khu vực Đông Nam Á

Phân loại
Gỗ óc chó Bắc Mỹ, gỗ óc chó Anh, gỗ óc chó Claro, gỗ óc chó trắng, gỗ óc chó Bastogne, gỗ óc chó Peru
Gọi theo vùng miền có thể chia làm 12 loại gỗ: giáng hương, đinh hương, hương ta, hương đỏ, hương đá, hương vân, hương huyết, hương nghệ, hương chua, hương thối, hương xám, hương thông

Màu sắc, vân gỗ

Màu chủ đạo của gỗ óc chó là nâu trầm ấm, có độ tươi nhất định. Vân gỗ óc chó có hình dáng độc đáo, khi thẳng, khi lượn sóng, khi cuộn xoáy rất bắt mắt.

Có màu đỏ, thớ gỗ mịn và nhìn thịt rất đặc. Vân gỗ hương không nghệ thuật như vân gỗ óc chó, nhìn vân gỗ hương đậm hơn, nổi hơn khá bắt mắt.

Ứng dụng
Ứng dụng làm nội thất nhà ở, văn phòng, xe hơi, đồ trang trí,…
Ứng dụng làm nội thất nhà ở, văn phòng, đồ chạm khắc

Nguồn gốc

Gỗ óc chó được sử dụng chủ yếu ở nước ta hiện nay là loại gỗ óc chó nhập khẩu từ Bắc Mỹ. Gỗ óc chó thuộc nhóm gỗ IV theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đặc điểm của các loại gỗ trong nhóm phân loại này là có thớ gỗ mịn, độ bền cao, dễ gia công.

Gỗ hương được nhập từ nhiều nguồn cả trong và ngoài nước, ở trong nước gỗ hương chủ yếu được khai thác ở các vùng như Lâm Đồng, Tây Ninh… Ngoài ra, gỗ hương còn được nhập khẩu ở các nước khác trên thế giới, chủ yếu ở Lào, Campuchia… Gỗ hương được xếp vào nhóm I, đây là nhóm gồm 41 loại gỗ quý hiếm. Những loại gỗ ở nhóm này đều rất chắc, độ bền cao, ít bị mối mọt tấn công, vân gỗ rất đẹp.

Cả 2 loại gỗ này đều cao cấp và có thời gian sinh trưởng dài. Tuy nhiên, gỗ hương quý hiếm hơn do số lượng cây gỗ già để khai thác không nhiều, tuổi đời lại lên đến hàng trăm năm và gần như không có khả năng phục hồi. Trong khi đó thì gỗ óc chó vòng đời lại ngắn hơn, khoảng 30 – 50 năm.

Phân loại

Để so sánh 2 chất liệu gỗ óc chó và gỗ hương thì cả 2 loại đều đa dạng về gỗ, hầu hết sẽ dựa trên nguồn gốc cây để đặt tên cho mỗi loại.

Phân loại gỗ óc chó

Gỗ óc chó trên thế giới được chia thành 6 loại gồm gỗ óc chó Bắc Mỹ, gỗ óc chó Anh, gỗ óc chó Claro, gỗ óc chó trắng, gỗ óc chó Bastogne, gỗ óc chó Peru. Bạn có thể tham khảo về 6 loại gỗ óc chó ở bảng dưới đây:

  • Gỗ óc chó Anh

Gỗ óc chó Anh được trồng chủ yếu ở vùng Tây Á và Đông Âu, có chiều cao ấn tượng lên tới 35m và đường kính lớn lên tới 2m. Màu sắc của loại gỗ này thường nhợt nhạt, kém tươi so với các loại gỗ óc chó khác. Sau khi sấy, gỗ óc chó Anh thường có màu ánh tím hoặc xám ngả đỏ. Độ bền của loại gỗ này nằm ở mức trung bình, dễ bị mối mọt tấn công. Vì vậy, gỗ óc chó Anh ít được ưu ái trong lĩnh vực đồ nội thất cao cấp.

 

  • Gỗ óc chó đen (Bắc Mỹ)

Gỗ óc chó đen Bắc Mỹ là loại gỗ được săn đón và sử dụng nhiều nhất hiện nay, bởi màu sắc nổi bật, đường vân độc đáo và có độ bền cao. Loại gỗ này dễ gia công, ít cong vênh, co ngót, mối mọt, không nứt rạn khi tác động bằng lực máy. Đây là lý do khiến gỗ óc chó Bắc Mỹ được các tín đồ nội thất ưu ái, được nhập khẩu đến nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam.

Màu sắc gỗ óc chó

  • Gỗ óc chó Claro

Gỗ óc chó Claro là loại gỗ óc chó có họ hàng gần với gỗ óc chó đen Bắc Mỹ. Gỗ óc chó Claro có dải màu tương tự “người anh em” óc chó đen của mình, với tông màu phổ biến là nâu đậm. Tuy nhiên, phần dát gỗ lại có màu sắc nhạt kém nổi bật hơn.

Gỗ óc chó Claro có độ bền chắc cao, chống mục nát tốt nên có thể đưa vào làm nội thất trong nhà lẫn ngoài trời.

  • Gỗ óc chó trắng

Gỗ óc chó trắng hay còn gọi là Butternut được khai thác từ những cây óc chó trồng để lấy quả, thường xuất hiện ở vùng Đông Hoa Kỳ. Loại gỗ này dễ gia công nhưng lại có độ bền rất thấp. Càng sử dụng, gỗ óc chó trắng càng dễ mục nát và bị tấn công bởi mối mọt. Vì vậy mà loại gỗ này ít được sử dụng trong nội thất nhà ở.

  • Gỗ óc chó Bastogne

Cây óc chó Bastogne là kết quả lai tạo giữa hai giống cây óc chó Anh và óc chó Claro. Chúng được trồng và phân bố chủ yếu ở California – Hoa Kỳ. Gỗ có màu vàng nhạt hoặc nâu đỏ. Trên bề mặt gỗ thi thoảng sẽ xuất hiện những vệt đen hoặc sẫm màu đòi hỏi những người thợ mộc cần nhiều thời gian để xử lý để đảm bảo tính thẩm mỹ của sản phẩm.

  • Gỗ óc chó Peru

Gỗ óc chó Peru khiến nhiều người nhầm tưởng loại gỗ này xuất xứ từ Peru. Tuy nhiên, chúng chủ yếu được lấy từ các cây óc chó phân bố tập trung tại miền Nam Mexico, Trung và Nam Mỹ. Gỗ này thường có màu nâu socola đậm, đôi khi ngả tím hoặc xen kẽ một vài vệt màu sáng. Thông thường màu gỗ nhợt nhạt, kém tươi, độ cứng của gỗ óc chó Peru cũng khá kém, nên loại gỗ này cũng không được ưa chuộng vào sản xuất nội thất.

Phân loại gỗ hương

Gỗ hương được phân ra làm 9 loại chính: gỗ giáng hương, gỗ hương đá, gỗ đinh hương, gỗ hương vân, gỗ hương huyết, gỗ hương xám, gỗ hương Lào, gỗ hương Campuchia, gỗ hương Nam Mỹ.

  • Gỗ giáng hương

Thuộc loại gỗ quý hiếm có đường vân đẹp và đắt nhất hiện nay nên đã bị cấm khai thác. Với những đặc trưng là có mùi thơm nhẹ, màu đỏ, khi cắt có tâm và xơ gỗ nhỏ, thớ gỗ mịn và đặc, để lâu thì càng đỏ và đều màu sẽ nổi lên và không bao giờ bị mối mọt.

  • Gỗ hương đá

Gỗ hương đá có đường vân màu nâu hồng, sắc nét, mật độ dày, sờ vào mịn màng. Có màu nâu đậm, hơi tối ở lõi cùng với đó màu sáng hơn, sẽ đẹp hơn khi sử dụng lâu ngày, với mùi hương nhẹ, là loại gỗ nặng và rất cứng.

Gỗ hương đá

  • Gỗ đinh hương

Nhiều người nhầm lẫn giữa gỗ đinh hương và gỗ giáng hương, tuy nhiên màu gỗ đinh hương thường nhạt và sáng hơn gỗ giáng hương. Gỗ có sắc vàng đỏ, hơi trầm, mùi thơm thoảng nhẹ, bền mùi theo thời gian. Độ bền gỗ khá cao và có khả năng chống sự tấn công côn trùng tốt.

  • Gỗ hương vân

Loại gỗ này có mùi chua rất đặc trưng kể cả khi đã hoàn thiện, bởi vậy mà nó còn được gọi là hương chua hay hương thối. Màu gỗ này có màu vàng nghệ, sắc vàng và nâu được sắp xếp rất đều đặn và bắt mắt. vân gỗ có hình xoáy tròn vào tâm, đậm vào nổi bật.

  • Gỗ hương huyết

Hay còn được gọi là hương đỏ Nam Phi, có mùi hương nhẹ, khi để lâu mùi rất dễ bị mất. Khi mới khai thác, gỗ có màu đỏ tươi, giống đỏ máu, về sau thì lại chuyển dần sang màu cánh dán. Để ý kĩ thì phần dát gỗ có xen lẫn một chút vàng sáng, vân gỗ mìn xếp liền nhau, khá đẹp mắt.

  • Gỗ hương xám

 Là loại có đường vân đẹp và rất là nên thường để nguyên bản tự nhiên khi làm các sản phẩm. Dù thành phẩm có màu sắc khá đẹp mặt nhưng không bền, dễ bị cong và rạn nứt.

  • Gỗ hương Lào và hương Campuchia

2 loại này có tinh chất hương thơm cũng như đặc điểm gần giống nhau nên khó phân biệt. Nhưng khi nhìn vào màu sắc có thể phân biệt được gỗ Lào có màu sắc tươi sáng hơn, nghiêng về màu đỏ nâu hồng , còn gỗ hương Campuchia có màu nâu hồng có chút ánh đỏ, hơi trầm, gỗ rất nặng, chắc tay, độ bền cao.

  • Gỗ hương Nam Mỹ

Loại gỗ này có màu đỏ nâu và rất cứng. Loại gỗ này cầm chắc tay, cứng, không bị mối mọt, ít mùn khi cắt ra và ít vân.

Tính thẩm mỹ của gỗ óc chó và gỗ hương

Về mặt thẩm mỹ, thì 2 loại gỗ này đều có giá trị thẩm mỹ cao, được nhiều người ưa chuộng. Xét về màu sắc, đường vân gỗ thì mỗi loại lại có vẻ đẹp riêng biệt, không bị pha trộn với các loại gỗ khác.

Gỗ óc chó, màu chủ đạo là nâu sậm, nâu chocolate, khi hoàn thiện xong sản phẩm sẽ có màu nâu trầm sang trọng không hề bị xỉn màu. Vân gỗ xoáy tròn rất đa dạng và bắt mắt. Cảm giác khi nhìn loại gỗ này rất thanh lịch, hiện đại và tao nhã, phù hợp với những không gian rộng lớn, thông thoáng.

Sofa gỗ óc chó

Gỗ hương thì màu chủ đạo là màu nâu đỏ, sau khi hoàn thiện sẽ được phủ một lớp sơn màu cánh gián truyền thống lên bề mặt sản phẩm. Màu gỗ sẽ có chút thay đổi theo từng loại gỗ. Những sản phẩm được làm từ chất liệu gỗ hương sẽ tạo cảm giác đồ sộ, rất phù  hợp nhưng không gian truyền thống.

Độ bền

Để đưa vào sản xuất, gỗ óc chó sẽ phải trải qua quá trình xử lý nghiêm ngặt, từ công đoạn tẩm sấy, xẻ sấy tỉ mỉ để đảm bảo được độ khô và độ ổn định của chất lượng gỗ. Không chỉ sấy trong lò, gỗ óc chó còn được sấy tự nhiên trong nhiều tháng tùy thuộc vào độ dày của gỗ. Gỗ càng dày thì thời gian sấy càng lâu. Gỗ óc chó có khả năng chống cong vênh, mối mọt khá tốt, chống được thời tiết khắc nghiệt, rất phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam.

Còn gỗ hương cũng không hề thua kém một chút nào. Loại gỗ này cũng có khả năng chống mối mọt rất tốt nhờ vào mũi hương tinh dầu tự nhiên của gỗ. Hơn nữa, gỗ hương khi được khai thác thì tuổi thọ của cây đã lên tới hàng chục, hàng trăm năm nên độ cứng và chắc của gỗ rất lớn. Những sản phẩm được làm từ gỗ hương ít bị cong vênh, co ngót hay nứt nẻ, nên người tiêu dùng cũng có thể an tâm khi sử dụng.

Tóm lại, 2 loại gỗ trên đều có độ bền cao, dù cho có chịu tác động vật lý hay tác động của thời tiết cũng không bị ảnh hưởng nhiều. càng sử dụng, màu sắc của 2 chất liệu gỗ này càng sáng và đều màu, bền bỉ với thời gian, nên hoàn toàn có thể lựa chọn 1 trong 2 chất liệu gỗ này làm vật liệu chính trong nội thất nhà ở.

Ứng dụng

Gỗ óc chó và gỗ hương đều có tính ứng dụng cao, chủ yếu được đưa vào sản xuất và chế tác sản phẩm nội thất gỗ như bàn ghế phòng khách, bàn ghế ăn, tủ, giường ngủ, bàn phấn….

Gỗ hương chủ yếu được sử dụng để làm các món đồ nội thất như sập, tủ, bàn ghế… phù hợp với những không gian rộng, truyền thống, mang hơi hướng cổ điển, sắc nâu đỏ vừa sang trọng, nổi bật lại dễ thu hút ánh nhìn.

Sofa gỗ óc chó

Đối lập với gam màu nâu đỏ, thì gỗ óc chó có màu nâu trầm rất dễ kết hợp với những chất liệu gỗ khác như đá, giấy dán tường… Gỗ óc chó ngoài việc sử dụng làm đồ nội thất nhà ở, nó còn được ứng dụng vào nội thất ô tô hạng sang. Gỗ óc chó mang vẻ đẹp hiện đại, sang trọng và đẳng cấp.

Nội thất xe royce roll gỗ óc chó

Về tổng thể thì hai chất liệu gỗ này đều có tính ứng dụng cao, cho thành phẩm đẹp, hoàn hảo, thu hút mọi ánh nhìn.

Giá thành

Câu hỏi gây tò mò nhất chính là giá thành của loại gỗ nào đắt hơn? Gỗ óc chó hay gỗ hương?

Cả hai chất liệu gỗ này đều có giá thành cao, thuộc phân khúc cao cấp. Giá của hai loại gỗ này sẽ cao hơn những loại gỗ tự nhiên khác:

  • Mức giá trung của gỗ óc chó giao động từ 20 – 50tr/m3

  • Gỗ hương cao hơn sẽ nằm trong khoảng 40 – 70tr/m3

mức giá của gỗ sẽ dao động tùy từng năm và không cố định. Giá thành của 2 loại gỗ này cao bởi quá trình xử lý gỗ phức tạp, yêu cầu khắt khe về thời gian cũng như điều kiện sinh trưởng của cây.

Gỗ hương đắt hơn gỗ óc chó sở dĩ thời gian sinh trưởng của cây lâu hơn và không có khả năng phục hồi, trong khi gỗ óc chó thời gian sinh trưởng ngắn lại dễ khai thác hơn. Nhưng nhìn chung hai loại gỗ này đều là loại gỗ hướng đến gia chủ có điều kiện kinh tế tốt, ổn định.

Kinh nghiệm lựa chọn gỗ óc chó và gỗ hương

Khi đã tìm hiểu và so sánh kỹ hai loại gỗ này, thì bạn cần xem tiêu chí sử dụng của mình cần là gì. Ví dụ mục đích sử dụng, sở thích cũng như phong cách thiết kế không gian sống của mình từ đó để lựa chọn chất liệu gỗ cho phù hợp với gia đình mình nhất: 

  • Dựa vào mục đích sử dụng

Cả hai loại gỗ này đều phù hợp để lại nội thất nhà ở. Tuy nhiên, nếu bạn muốn làm nội thất ngoài trời thì không nên chọn gỗ hương bởi loại gỗ này sẽ bị chuyển sang màu xám khi có ánh sáng chiếu vào và mất tính thẩm mỹ.

Nếu lựa chọn làm nội thất xe hơi thì gỗ óc chó có ưu điểm hơn bởi sự sang trọng và tinh tế của gam màu nâu trầm mang lại. 

Để lại nội thất trang trí thì cả hai loại gỗ này đều đáp ứng tốt bởi chất lượng gỗ và màu sắc bắt mắt, sẽ tùy thuộc vào phong cách thiết kế để lựa chọn chất liệu gỗ sao cho phù hợp nhất.

  • Dựa vào sở thích, phong cách

Tùy vào sở thích của mình mà bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 chất liệu gỗ này để làm nội thất. Nếu bạn yêu thích những đường vân táo bạo, sắc nét thì có thể gỗ hương là sự lựa chọn tốt nhất, Gỗ hương sẽ phù hợp với phong cách cổ xưa và màu sắc sặc sỡ. 

Ngược lại, nếu bạn yêu thích đường vân gỗ gợn sóng, cuộn xoáy tự nhiên, sang trọng kết hợp với gam màu nâu trầm ấm thì gỗ óc chó là lựa chọn phù hợp. Gỗ óc chó phù hợp với những không gian rộng, hiện đại mang đến sự tiện nghi, đẳng cấp.

Phòng khách gỗ óc chó

  • Dựa vào khả năng tài chính

Tùy vào nhu cầu tài chính mà bạn có thể lựa chọn các phẩm cấp gỗ khác nhau. Ví dụ như gỗ cao cấp như FAS và 1C sẽ có giá đắt hơn phẩm cấp 2C 3C.

Thông tin liên hệ:

  • Showroom: D4 – 31 Khu D, KĐT Geleximco, Đ Lê Trọng Tấn, P. Dương Nội, Q Hà Đông, Tp. Hà Nội
  • Hotline: 085.681.6688
  • Email: [email protected]
  • Website: https://morelux.vn

Chia sẻ: