So sánh hơn | Cấu trúc, ví dụ và bài tập vận dụng

Trong 3 loại cấu trúc so sánh trong tiếng anh, so sánh hơn là một điểm ngữ pháp chiếm đến 40% lượt tìm kiếm hằng tháng theo số liệu của google. Điều này có thể cho chúng ta thấy sự quan trọng của cấu trúc này trong văn phạm cũng như trong giao tiếp. Cùng VerbaLearn tìm hiểu kĩ hơn về cấu trúc so sánh hơn ngay trong bài học này nhé.

Khái niệm so sánh hơn

So sánh hơn là so sánh giữa chỉ hai sự vật, hoặc hai người về một tiêu chí nào đó. Trong đó, có 1 sự vật sẽ đạt được tiêu chí cao hơn sự vật còn lại. So sánh giữa hai hay nhiều vật với nhau ta dùng so sánh hơn. Trong trường hợp so sánh vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất.

Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn và so sánh nhất đều có cấu trúc riêng biệt giữa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài. Để phân biệt kĩ càng hai cấu trúc này ta cần đi vào những ví dụ cụ thể, ngoài ra thì việc học thuộc quy tắc xét tính từ/trạng  từ ngắn vầng hay dài vầng cũng là một mẹo vô cùng hữu hiệu trong làm bài tập.

So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

Cấu trúc:

S1 + S-adj-er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj-er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

  • S1: Chủ ngữ 1
  • S2: Chủ ngữ 2
  • S-adj-er: Short adj er → Tính từ ngắn vầng + er
  • S-adv-er: Short adv er → Trạng từ ngắn vầng + er
  • Axiliary V: Trợ động từ
  • (object): Tân ngữ
  • N (noun): Danh từ
  • Pronoun: Đại từ

Hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ được thành lập bằng cách: Thêm ‘er’ vào sau tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết và một số tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng “–er/ow/y/le”. Những loại tính từ và trạng từ này được coi là tính từ và trạng từ ngắn.

Lưu ý:

*) Khi tính từ, hoặc trạng từ có một âm tiết, mà kết thúc bằng một phụ âm (p, t, f, h, n…), trước đó là một nguyên âm (u, e, 0, 1, i) thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ‘er’.

*) Khi bản thân tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng ‘y’, ta coi đó là tính từ ngắn (mặc dù nó có thể có nhiều hơn một âm tiết), ta chuyển ‘y’ thành ‘i’ rồi thêm ‘er’. Bạn đọc có thể xem bảng sau để hiểu rõ hơn về ý nghĩa mà mình trình bày:

Big (to lớn)

Quiet (yên tĩnh)

Fast (nhanh)

Happy (vui vẻ, hạnh phúc)

Clever (thông minh)

Narrow (chật hẹp)

Simple (đơn giản)

→ Bigger (to hơn, lớn hơn)

→ Quieter ( yên tĩnh hơn)

→ Faster (nhanh hơn)

→ Happier (vui vẻ hơn, hạnh phúc hơn)

→ Cleverer (thông minh hơn)

→ Narrower (chật hẹp hơn)

→ Simpler (đơn giản hơn)

– Chỉ những trạng từ có từ hai âm tiết trở lên mà bản thân từ gốc được kết thúc bằng ‘y’ (vì trạng từ có cách được cấu tạo bằng cách thêm ‘ly’ vào sau tính từ) thì mới được coi là tính từ ngắn. Nếu không sẽ bị coi là tính từ dài.

Ex:

Happy → happier: Được coi là tính từ ngắn mặc dù nó có hai âm tiết do bản thân từ gốc đã được kết thúc bằng y.

Đối với từ ‘carefully’ thì phải chuyển thành ‘more carefully’. Do từ carefully = careful (adjective)+ ly. Nên nó được coi là tính từ dài.

Ex:  She is taller than me.

(Cô ấy thì cao hơn tôi)

So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:

  • S1: Chủ ngữ 1
  • S2: Chủ ngữ 2
  • L-adj: Long Adj → Tính từ dài vầng + er
  • S-adv: Short adv → Trạng từ dài vầng + er
  • Axiliary V: Trợ động từ
  • (Object): Tân ngữ
  • N (noun): Danh từ
  • Pronoun: Đại từ

Thêm ‘more’ vào trước tính từ hoặc trạng từ có từ hai âm tiết trở lên (trừ các từ tận cùng bằng “–er/ow/y/le”). Những loại tính từ và trạng từ này được gọi là tính từ và trạng từ dài. Xem bảng ví dụ sau:

Ex:

Useful (hữu ích).

Beautiful (xinh đẹp)

Interesting (thú vị)

Exhausted (mệt mỏi, kiệt sức)

Complicated (phức tạp)

Wonderful (tuyệt vời)

Quickly (nhanh)

→ More useful (hữu ích hơn)

→ More beautiful (xinh đẹp hơn)

→ More interesting (thú vị hơn)

→ More exhausted (mệt mỏi, kiệt sức hơn)

→ More complicated (phức tạp hơn)

→ More wonderful (tuyệt vời hơn)

→ More quickly (nhanh hơn)

Ex: He speaks English more fluently than me.

(Anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn)

Trường hợp bất quy tắc trong so sánh hơn

Tính từTính từ so sánh hơnGood/ wellBetterBad/ badlyWorseMany/ muchMoreLittleLessFarFarther (về khoảng cách), Further (nghĩa rộng ra)NearNearerLateLaterOldOlder (về tuổi tác), Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)HappyhappierSimplesimplerNarrownarrowerClevercleverer

Lưu ý: Để làm tốt các dạng bài tập về so sánh hơn thì việc học tập bảng trên dường như là điều bắt buộc để có thể đạt được kiến thức tốt nhất.

Viết lại câu sử dụng kiến thức so sánh hơn

Trong trường hợp viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi, ta thường sử dụng cấu trúc phủ định của so sánh bằng để thay thế cho so sánh hơn.

Ex:  Today, it has more sunlight than it had yesterday

(Hôm nay trời nhiều nắng hơn hôm qua)

= Yesterday it didn’t have as much sunlight as it has today

(Hôm qua trời không nhiều nắng bằng hôm nay)

Ex: I have more questions to ask than you.

(Tôi có nhiều câu hỏi để hỏi hơn bạn)

= You dont have as many questions to ask as me.

(Bạn không có nhiều câu hỏi bằng tôi)

cấu trúc so sánh hơncấu trúc so sánh hơn

Dùng so sánh hơn để nhấn mạnh

Để nhấn mạnh sự khác nhau rất nhiều giữa hai người, vật hoặc sự vật, ta dùng những trạng từ đứng trực tiếp trước so sánh hơn: “much, far, a lot, a great deal”. Và khi đó, nếu chuyển sang phủ định của so sánh bằng, ta sử dụng từ “nearly”.

Ex:

She is much more beautiful than her younger sister.

(Cô ấy thì xinh đẹp hơn em gái cô ấy rất nhiều.)

= Her younger sister is not nearly as beautiful as her.

(Em gái cô ấy xinh đẹp kém xa cô ấy.)

bài tập so sánh hơnbài tập so sánh hơn

Ex: This year’s economic situation is a lot worse than last year’s.

(Tình hình kinh tế năm nay thì tồi tệ hơn rất nhiều so với năm ngoái)

= Last year’s economic situation was not nearly as bad as this year’s.

(Tình hình kinh tế năm ngoái không thể tồi tệ bằng năm nay)

Để nhấn mạnh sự khác nhau một chút giữa hai vật, người hoặc sự vật, ta sử dụng các trạng từ đứng trước so sánh hơn: a bit, a little, rather, slightly, somewhat (đều có nghĩa là: một chút, một ít). Và khi đó, nếu chuyển sang phủ định của so sánh bằng, ta sử dụng từ “quite”.

Ex:

Today, the noise outside is a bit more annoying than it was two months ago.

(Bây giờ, tiếng ồn bên ngoài thì khó chịu hơn một chút so với hồi hai tháng trước)

= The noise outside two months ago was not quite as annoying as it is today.

(Hai tháng trước, tiếng ồn bên ngoài thì không khó chịu như bây giờ)

Ex: This daughter is somewhat more lovely than the son.

(Cô con gái vẫn đáng yêu hơn chút ít so với cậu con trai)

= The son is not quite as lovely as this daughter.

(Cậu con trai thì không đáng yêu bằng cô con gái)

Lưu ý:

Trong lối văn thân mật, đại từ nhân xưng làm tấn ngữ được dùng sau ‘as’ hoặc ‘than’.

Ex:

Harriets husband isnt as tall as her.

(Chồng của Harriet thì không cao bằng cô ấy.)

They have more money than us.

(Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.)

Trong lối văn trịnh trọng, đại từ nhân xưng làm tấn ngữ được dùng với động từ hoặc trợ động từ.

Ex:

She doesn’t sing as well as I do.

(Cô ta hát không hay bằng tôi.)

They have more money than we do.

(Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.)

Bài tập so sánh hơn

Câu 1: The …………… we start, the sooner we will be back.

A. early

B. earliest

C. earlier

D. more early

Câu trên sử dụng cấu trúc so sánh kép. “early” là một tính từ hai âm tiết, kết thúc bằng “y”. Những tính từ như vậy thường có dạng so sánh hơn giống với những tính từ ngắn một âm tiết. Dạng so sánh hơn của “early” là “earlier”. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chúng ta bắt đầu càng sớm, chúng ta quay lại càng sớm.

Câu 2: The sooner, the ………………..

A. better

B. best

C. good

D. more good.

Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh kép. Cấp so sánh hơn của “good” là “better”. Do đó phương án đúng là phương án A.

Câu 3: HCM city is ………. than Ha Noi.

A. large

B. largest

C. more large

D. larger

Trong câu xuất hiện “than”, do đó ta dùng cấp so sánh hơn. “large” là một tính từ ngắn, do đó, dạng so sánh hơn của “large” là larger. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thành phố Hà Nội.

Câu 4: This car is ……………. than mine.

A. less expensive

B. as expensive

C. more rich

D. not so expensive

Trong cầu xuất hiện từ “than”. Do đó ta sẽ sử dụng cấp so sánh hơn. “rich” là một tính từ chỉ sự giàu có, do đó ta sẽ không chọn phương án C. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Chiếc xe này không đắt bằng chiếc xe của tôi.

Câu 5: The ……………… he is, the more miserable he gets.

A. richer

B. more riches

C. more rich

D. none is correct

Trong câu trên ta sẽ sử dụng cấp so sánh kép, “rich” là một tính từ ngắn, do đó dạng so sánh hơn của rich” là “richer”. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Càng trở nên giàu có, cuộc sống anh ấy càng trở nên khốn khổ.

Câu 6: The harder this farmer works, …………… he becomes.

A. the poorest

B. the poorer

C. the more poor

D. poorer

Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh kép. “poor” là một tính từ ngắn A . dạng so sánh hơn của “poor” là “poorer”. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Người nông dân này làm càng chăm, anh ta càng trở nên nghèo khổ.

Câu 7: …………. you study for these exams, …………… you will do.

A. The harder/ the better

B. The more/ the much

C. The hardest/ the best

D. The more hard/ the more good

Cả bốn phương án đều là dạng của cấp so sánh hơn, tuy nhiên phương án B và C không đúng cấu trúc ngữ pháp. “Hard” là một trạng từ ngắn, dạng so sánh hơn của “hard” là harder. Dạng so sánh hơn của “good” là “better”. Phương án đúng là phương án A.

Câu 8: Of the four dresses, which is ……………. expensive?

A. the best

B. the most

C. the more

D. the greater

Cấp so sánh hơn chỉ dùng khi so sánh hai sự vật, do đó, phương án C và D loại. “expensive” là một tính từ dài, do vậy, dạng hơn nhất của “expensive” sẽ là “the most expensive”. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Trong bốn cái váy, cái nào là cái đắt nhất?

Câu 9: ……….. the time passes, …………… I feel! The deadline of my thesis is coming, but I have just finished half of it.

A. The faster/the nervous

B. The more fast/the nervous

C. The fast/the more nervous

D. The faster/the more nervous

Cả bốn phương án đều hướng ta suy nghĩ tới cấp so sánh kép. Tuy nhiên, “fast” là một tính từ ngắn, do đó dạng so sánh hơn của “fast” là faster, “nervous” là một tính từ dài, do đó dạng so sánh hơn của “nervous” là “more nervous”. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Thời gian trôi qua càng nhanh, tôi càng cảm thấy lo lắng.

Câu 10: This book is …………… the one I read last month.

A. less much interesting

B. the less interesting

C. much less than interesting

D. much less interesting than

Khi so sánh hai sự vật, hiện tượng, cấp so sánh được sử dụng là cấp so sánh hơn/kém. Ta nhận thấy có duy nhất phương án D đảm bảo về mặt cấu trúc của cấp so sánh.

Dịch nghĩa: Quyển sách này kém thú vị hơn rất nhiều so với quyển tôi đọc tháng trước.

Câu 11: Although she is very popular, she is not ……….. her sister.

A. pretty as

B. as pretty

C. prettier than     

D. more pretty than

Trong câu ta không thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do đó phương án A và B không thể chọn được. “Pretty” là một tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y do đó dạng so sánh hơn của “pretty” sẽ phải là prettier”. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng, cô ấy không xinh đẹp hơn chị của cô ấy.

Qua bài viết này thì VerbaLearn đã trình bày khá chi tiết đến các bạn về cấu trúc và bài tập liên quan đến so sánh hơn. Còn gì cần giải đáp thì các bạn có thể để lại bình luận xuống dưới bài viết này nhé.