So sánh lãi suất tiền gửi tại Big 4 ngân hàng mới nhất tháng 2/2023

Bước sang tháng mới, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại cả 4 ngân hàng gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank vẫn được giữ nguyên không đổi so với khảo sát hồi đầu tháng trước.

Lãi suất tiết kiệm tại Big 4 ngân hàng gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và VietinBank luôn nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng trên cả nước.

Nguồn: Freepik.

Trong tháng 2, lãi suất huy động tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân của 4 ngân hàng này vẫn tiếp tục duy trì ở mức cũ. Trong đó mức lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được là 7,4%/năm và thấp nhất là 4,9%/năm. 

Theo như so sánh, lãi suất tiền gửi tại 4 “ông lớn” tương đồng tại nhiều kỳ hạn, tuy nhiên ở kỳ hạn gửi 6 tháng và 9 tháng xuất hiện sự khác biệt giữa các ngân hàng.

Vietcombank đang huy động tiền gửi với lãi suất từ 4,9%/năm đến 7,4%/năm, áp dụng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng. Mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại ngân hàng này là 7,4%/năm, niêm yết tại kỳ hạn 12 – 60 tháng.

BIDV và Agribank cùng niêm yết lãi suất tiết kiệm trong khoảng 4,9%/năm – 7,4%/năm. Tại BIDV đang triển khai các kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 36 tháng. Trong khi đó khách hàng gửi tiết kiệm tại Agribank chỉ có thể gửi tối đa với thời hạn 24 tháng. Mức lãi suất cao nhất tại 2 ngân hàng này cùng là 7,4%/năm, áp dụng tại các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.

Tương tự, ngân hàng VietinBank cũng đang áp dụng cùng biểu lãi suất giống ba “ông lớn” kể trên. Khách hàng có thể đăng ký gửi tiết kiệm tại VietinBank với kỳ hạn đa dạng từ 1 tháng đến 36 tháng và từ 36 tháng trở lên.

Bên cạnh hình thức gửi trực tiếp tại quầy, khách hàng cũng có thể gửi tiết kiệm trực tuyến tại các ngân hàng này. Tùy theo chính sách ở từng thời điểm, khách hàng có thể được nhận thêm ưu đãi cộng thêm lãi suất với hình thức gửi online.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại Big 4 trong tháng 2/2023

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

4,9%

4,9%

4,9%

4,9%

2 tháng

4,9%

4,9%

4,9%

4,9%

3 tháng

5,4%

5,4%

5,4%

5,4%

4 tháng

5,4%

5,4%

 
 

5 tháng

5,4%

5,4%

 

5,4%

6 tháng

6,1%

6,0%

6,0%

6,0%

7 tháng

6,1%

6,0%

 
 

8 tháng

6,1%

6,0%

 
 

9 tháng

6,1%

6,0%

6,0%

6,1%

12 tháng

7,4%

7,4%

7,4%

7,4%

13 tháng

7,4%

7,4%

 

7,4%

15 tháng

7,4%

7,4%

 

7,4%

18 tháng

7,4%

7,4%

 

7,4%

24 tháng

7,4%

7,4%

7,4%

7,4%

36 tháng

 

7,4%

7,4%

7,4%

LS cao nhất

7,4%

7,4%

7,4%

7,4%

Điều kiện

12 đến 24 tháng

12 tháng trở lên

12 – 60 tháng

12 đến 36 tháng

Nguồn: PV Tổng hợp.