So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10: Xe nào tốt hơn | Auto5

Hyundai Grand i10 từng được coi như một chiếc xe “quốc dân” khi đi tới đâu cũng có thể thây sự hiện diện của mẫu xe này. Chất lượng của i10 cũng đã được kiểm chứng qua một khoảng thời gian dài. Xe là sự hội tụ của nhiều yếu tố như thiết kế đẹp, động cơ đủ dùng, không gian rộng rãi, nhiều trang bị cũng như sở hữu một mức giá khá mềm.

so-sanh-toyota-wigo-2021-va-hyundai-grand-i10-2021-37994

Trong khi đó, xe Toyota Wigo lần đầu được giới thiệu tại Việt Nam từ cuối năm 2019 cũng là một chiếc xe thuộc phân khúc A khá ấn tượng bởi diện mạo trẻ trung và cực kì bắt mắt. Ngoài ra, mức giá bán cũng là một lợi thế của chiếc xe này so với các đối thủ cùng phân khúc.

So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về giá bán và kích thước

BẢNG GIÁ NIÊM YẾT TOYOTA WIGO VÀ HYUNDAI GRAND I10 2021

(Đơn vị tính: triệu đồng)

Mẫu xe Phiên bản Giá niêm yết Toyota Wigo Wigo 1.2 G MT 352 Wigo 1.2 G AT 384 Hyundai Grand i10 Grand i10 1.2L MT Tiêu chuẩn (hatchback) 360 Grand i10 1.2L MT (hatchback) 405 Grand i10 1.2L AT (hatchback) 435

Cả hai mẫu xe đều được cung cấp tại thị trường Việt với 1 biến thể động cơ cùng 2 phiên bản hộp số để khách hàng dễ lựa chọn. Mặc dù không còn sở hữu mức giá rẻ như phiên bản trước, Grand i10 vẫn được đánh giá cao khi được bổ sung thêm nhiều trang bị và công nghệ.

Thông số kích thước Toyota Wigo Hyundai Grand i10 Kích thước DxRxC (mm) 3.660 x 1.600 x 1.520 3.765×1.660×1.520 Chiều dài cơ sở (mm) 2,455 2425 Khoảng sáng gần (mm) 160 167 Bán kính tối thiểu (m) 4,7 5,2 khối lượng không tải (kg) 890 969/1.051 Dung tích bình nhiên liệu (lít) 33 43 Dung tích khoang hành lý (lít) – 260 Kích thước lốp (inch) 14 14

Nhìn chung, Hyundai Grand i10 sở hữu kích thước tổng thể nhỉnh hơn chút so với đối thủ nhưng Wigo lại được đánh giá cao về không giao phía trong cabin. Với khối lượng và bán kính vòng quay nhỏ hơn, Wigo cũng được đánh giá cao về tính linh hoạt khi di chuyển trong khu vực đường hẹp, đông đúc.

So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật

Toyota Wigo Hyundai Grand i10

Nguồn gốc

Nhập khẩu Lắp ráp nội địa Động cơ 3NR-VE, 1.2L 4 xy-lanh thằng hàng Kappa 1.2L MPI, 4 xy-lanh thẳng hàng

Công suất (mã lực)

86 87

Mô-men xoắn (Nm)

107 119

Hộp số

5MT/4AT 5MT/4AT

Hệ dẫn động

FWD FWD

Mức độ tiêu thụ xăng

(lít/100km)

5,2 – 5,3 5,4 – 6

Hệ thống truyền động của cả hai mẫu xe hạng A này sở hữu những đặc điểm khá tương tự nhau. Đều được trang bị động cơ dung tích 1.2L có sức mạnh ngang nhau, 2 tùy chọn hộp số MT và AT, 2 cầu. Tuy nhiên, dường như hãng xe Nhật đã tối ưu được khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn đói thủ.

>>> Phần thắng: Toyota Wigo

So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về ngoại thất

Thiết kế đầu xe

Mẫu xe Nhật mang đến một thiết kế vô cùng ấn tượng nếu so sánh với mặt bằng chung trong phân khúc hạng A. Đặc biệt là ở chi tiết cụm lưới tản nhiệt hầm hố đi kèm với cụm đèn pha khá bắt mắt. Xe được trang bị đèn pha 2 tầng dạng Halogen, đi kèm với đó là đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED, đèn sương mù nối liền mạch với cản trước khá hài hòa.

Gia-xe-Toyota-Wigo-lan-banh-thang-8-2021-4-1627831116-730-width660height423 grand_i10_trang_hyundaisg-1

Trong khi đó, phần đầu của Hyundai i10 cùng không hề kém cạnh khi sở hữu rất nhiều chi tiết cứng cáp và khỏe khoắn. Mẫu ô tô hạng A của Hàn Quốc sử dụng khá nhiều các đường cắt gãy gọn cùng đường dập nổi ở nắp capo.

Xe vẫn giữ phong cách thiết kế lưới tản nhiệt dạng hình lục giác tương tự như trên các mẫu ô tô gần đây của Hyundai. Đèn pha của i10 được trang bị bóng Halogen thông thường, thêm vào đó là đèn LED ban ngày trên phiên bản cao cấp.

>>> Lợi thế: Toyota Wigo

Kiểu dáng thân xe

Với Toyota Wigo, thân xe đi kèm với một đường gân dập nổi ở trên thân kéo dài từ hốc bánh xe trước đến cụm đèn hậu. Chi tiết này cũng được xuất hiện trên mẫu xe hạng A đình đám của Hyundai. Về trang bị gương chiếu hậu, Wigo được sơn cùng màu với thân xe trong khi i10 lại được ốp bạc nổi bật.

Gia-xe-Toyota-Wigo-lan-banh-thang-8-2021-5-1627831116-301-width660height440 grand_i10_trang_hyundaisg-2

Trong khi Wigo sở hữu cụm gương chiếu hậu chỉnh điện thì cụm gương của Grand i10 lại có chức năng sấy. Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị mâm xe có kích thước 14 inch khá phù hợp với thiết kế nhỏ gọn của cỡ xe hạng A.

>>> Lợi thế: Ngang bằng

Thiết kế đuôi xe

Đuôi xe Toyota Wigo có thiết kế vuông vức khá bắt mắt, thể thao và ăn nhập với phần còn lại của chiếc xe. Đèn hậu được trang bị bóng LED trong khi đèn báo rẽ lại chỉ được trang bị bóng Halogen truyền thống. Điểm trừ là cửa hậu không thể mở ở phía ngoài mà phải mở chốt trên cabin người lái.

Gia-xe-Toyota-Wigo-lan-banh-thang-8-2021-6-1627831116-559-width660height434 grand_i10_trang_hyundaisg-8