So sánh Vinfast Fadil và Toyota Wigo chi tiết nhất 2021 – VinFast Sài Gòn

Vinfast Fadil và Toyota Wigo, những bài viết so sánh Vinfast Fadil và Toyota Wigo luôn được nhiều người có nhu cầu mua xe tìm kiếm và quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ so sánh Vinfast Fadil và Toyota Wigo chi tiết nhất 2021 cho bạn đọc tham khảo nhé.

chỉ số

 kỹ thuật
Vinfast Fadil
Toyota Wigo

Dài x Rộng x Cao (mm)
3676 x 1632 x 1495
3660 x 1600 x 1520

Chiều dài cơ sở (mm)
2385
2455

Khoảng sáng gầm xe (mm)

160

Cỡ lốp
185/55R15
175/65R14

Kích thước mâm xe
15 inch
14 inch

bộ máy

 treo trước
MacPherson

hệ thống

 treo sau
Phụ thuộc, dằm xoắn

hệ thống

 phanh trước
Đĩa
Đĩa tản nhiệt

hệ thống

 phanh sau
Tang trống

Trọng lượng không tải (kg)
992-1005
890-870

Trọng lượng toàn tải (kg)

1290

Chỗ ngồi
5 chỗ (4 chỗ hành khách)

Nhìn bao quát, Vinfast Fadil có kích thước tổng thể lớn hơn mẫu xe con cóc mới ra mắt của Toyota, mặc dù vậy, khoang cabin thì Wigo rộng lớn hơn hẳn nhờ chiều dài cơ sở đạt 2455 mm còn Vinfast Fadil chỉ 2385 mm.

Fadil đang có ưu thế về kích thước tổng thể, khi dài và rộng hơn WigoFadil đang có ưu thế về kích thước tổng thể, khi dài và rộng hơn Wigo

Fadil đang có ưu thế về kích thước tổng thể, khi dài và bao quát hơn Wigo

Toyota Wigo lại có chiều dài cơ sở hơn đối thủ, điều này giúp xe có không gian nội thất rộng rãi hơnToyota Wigo lại có chiều dài cơ sở hơn đối thủ, điều này giúp xe có không gian nội thất rộng rãi hơn

Toyota Wigo lại có chiều dài tổng kết hơn đối thủ, điều này giúp xe có khung cảnh nội thất rộng lớn hơn

Hai xe đều trang bị hệ thống treo trước/sau dạng Macpherson/dầm xoắn. Dù vậy, Wigo có bộ mâm khá nhỏ, chỉ 14 inch, kèm cỡ lốp 175/65R14 khá dày song không bám đường tốt bằng chiếc Vinfast Fadil sở hữu mâm 15 inch và lốp 185/55R15.

Ngoài những điều ấy ra, hai đối thủ còn có bộ máy phanh sau dạng tang trống, phanh trước của Wigo mới mẻ hơn với dạng đĩa tản nhiệt còn Fadil là dạng đĩa. Có lẽ do ít trang bị nên Wigo nhẹ hơn Fadil đến hơn 1 tạ, việc này giúp động cơ của người làm mẫu xe Nhật ít phải gánh chính trọng lượng xe và nhờ vậy tiết kiệm nhiên liệu hơn.

So sánh giá bán

xe Toyota Wigo và Vinfast Fadil

TÊN XE
GIÁ BÁN (triệu đồng)

Vinfast Fadil (Base)
425

Vinfast Fadil (Plus)
459

Vinfast Fadil (cao cấp)
499

Toyota Wigo 1.0E M/T
261

Toyota Wigo 1.0G M/T
286

Toyota Wigo 1.0G A/T
303

Toyota Wigo 1.0 TRD S/AT
322

Nhìn chung, Toyota Wigo 2021 có mức giá nhỉnh hơn rất nhiều đối với mẫu xe trong nước Vinfast Fadil, và cả hai xe hiện vẫn chưa tính thuế, phí gì cả để Bạn có thể dễ so sánh.

Từ bảng giá chúng ta có thể thấy, phiên bản cao cấp nhất của Toyota Wigo 2021 vẫn chưa bằng giá Vinfast Fadil 2020 bản tiêu chuẩn, một bất lợi rất lớn cho mẫu xe trong nước trong những tháng tiếp theo.

So sánh

ngoại thất Toyota Wigo và VinFast Fadil 2021

VinFast Fadil có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.876×1.632×1.495 mm, chiều dài trục cơ sở 2.385 mm, kích thích này đồng nghĩa với các mẫu xe hạng A khác trong cộng đồng người sử dụng. Còn kích thước tổng thể của Toyota Wigo là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm và chiều dài trục cơ sở là 2.455 mm.

VinFast dài hơn đối thủ một chút tuy nhiên thật sự không quá đáng kể. nếu như xét về chiều dài cơ sở thì Wigo dài hơn Fadil. đồng thời Fadil có tới 6 tùy chọn màu sắc gồm: Xám, Trắng, Đỏ, Đen, Cam, Bạc. Còn Wigo chỉ có 5 màu gồm: Đỏ, Xanh, Bạc, Cam, Trắng.

Thiết kế đầu xe hai dòng xe này theo cách điệu mới mẻ đều được trang bị đèn pha halogen, cụm lưới tản nhiệt lớn phía trước, sự xảy ra của logo thương hiệu cùng với các điểm quan trọng mạ chrome bóng bẩy. Đầu xe Fadil tạo cảm giác ấn tượng hơn nhờ trang bị bộ đèn pha sắc sảo, tích hợp cùng đèn chạy ban ngày, trang bị tấm lọc khí dạng ruộng bậc thang gọn gàng hơn nhiều so với Wigo.

Cả Fadil và Wigo đều được gắn gương chiếu hậu kết hợp báo rẽ và chỉnh điện. Còn Fadil thì được gắn thêm công dụng gập điện và tính năng sấy gương hiện đại – Nó là các trang bị thường chỉ thấy trên các mẫu xe sang.

Cả hai mẫu xe đều có thân xe thu hút với các đường gân nổi nhằm tạo vẻ ngoài cuốn hút hơn cho chiếc xe. VinFast Fadil có phong cách dễ dàng, khỏe khoắn còn Toyota Wigo theo trường phái nhẹ nhàng và lịch lãm.

Phần đuôi xe Fadil và Wigo với thiết kế gọn gàng. Đuôi xe Fadil với phần nhựa đen nhám bầu bĩnh còn Wigo có đuôi xe được thiết kế theo cách điệu vuông vức, thật tự tin vốn là nét rất đặc trưng của Toyota.

Vành xe của VinFast Fadil có thông số lốp 185/55R15, kích thước này to hơn đối thủ Wigo với kích thước 175/65R14. nhưng thực tế khi lăn bánh, Wigo với bộ lốp 175/65R14 sẽ mang đến trải nghiệm êm ái hơn nhờ phần cốp dày.

Về điểm nhấn trên 2 mẫu xe, thì Fadil có đuôi xe nổi bật với logo cùng với đường viền mạ chrome tạo thành chữ V sang trọng và sắc sảo. Còn Wigo có lưới tản nhiệt mở rộng ở đáy hình thành hình thang ngược, trang bị mặt ca-lăng tích hợp với thanh mạ crom giúp đầu xe trở nên độc đáo.

So sánh ngoại thất Toyota Wigo và VinFast FadilSo sánh ngoại thất Toyota Wigo và VinFast Fadil

So sánh

 nội thất Toyota Wigo và VinFast Fadil

Toyota Wigo và VinFast Fadil đều được gắn vô lăng 3 chấu kết hợp tính năng trợ lực điện. nhờ vào điều đó giúp thao tác đánh lái trở nên nhẹ nhàng. tuy nhiên VinFast Fadil có ưu thế hơn nhờ sử dụng chất liệu da cao cấp bọc vô lăng, còn Wigo chỉ sử dụng chất liệu Urethane cứng cáp cho tay lái.

Cả 2 mẫu xe này đều được gắn các tiện ích như nghe AM/FM, dùng màn hình đa thông tin. tuy nhiên Fadil vẫn tỏ ra thu hút hơn đối thủ nhờ được trang bị dàn âm thanh 6 loa. Còn Wigo chỉ sử dụng 4 loa với chất lượng âm thanh thực tế không được đánh giá cao như đối thủ.

Wigo sở hữu khoang chứa hướng tới tính thực dụng, còn Fadil thiết kế khoang chứa chú quan trọng tố thẩm mỹ. Kích thước của Wigo rộng rãi hơn VinFast Fadil.

Wigo dùng ghế ngồi bọc nỉ, còn Fadil dùng ghế ngồi bọc da. ngoài những điều ấy ra, ghế lái của Fadil cho phép chỉnh tay 6 hướng, còn ghế lái của Wigo chỉ giúp đỡ chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau của 2 xe đều hỗ trợ gập 60:40.

Cả Fadil và Wigo đều có tay lái kiểu 3 chấu kết hợp các nút bấm Điều chỉnh âm thanh và có tính năng trợ lực điện. đặc biệt trên tay lái của Fadil cực kỳ nổi bật với sự xuất hiện của logo hình chữ V mạ crom bóng bẫy ngay trên tay lái.

Thiết kế cụm đồng hồ của cả 2 mẫu xe này khác nhau tuy nhiên về căn bản vẫn mang lại rất đầy đủ các thông tin như vận tốc, mức nhiên liệu, tín hiệu cảnh báo,… giúp người lái kiểm soát quá trình điều khiển chiếc xe.

Fadil và Wigo có hệ thống thư giãn mới mẻ với trang bị màn hình cảm ứng 7inch, cổng USB, bluetooth. Trên Toyota Wigo còn được trang bị thêm đầu DVD, cổng AUX, cho phép kết nối wifi, kết nối điện thoại thông minh, 4 loa. Còn Fadil được trang bị đến 6 loa với âm thanh chất lượng.

So sánh nội thất Toyota Wigo và VinFast FadilSo sánh nội thất Toyota Wigo và VinFast Fadil

so sánh nội thất Toyota Wigo và VinFast Fadil

So sánh

động cơ Toyota Wigo và VinFast Fadil

Động cơ Toyota Wigo vẫn ở mức an toàn, chưa có sự đột pháĐộng cơ Toyota Wigo vẫn ở mức an toàn, chưa có sự đột phá

Động cơ Toyota Wigo vẫn ở mức an toàn, chưa có sự đột phá

thông số

 kỹ thuật
VinFast Fadil (cao cấp)
Toyota Wigo AT
Động cơ
Xăng 1.4L DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng
Xăng 3NR-VE, 4 xi lanh thẳng hàng

Hộp số
Vô cấp CVT
Số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp

Dung tích xy lanh
1.4L
1.2L

Công suất cực đại (Hp)
98
86

Mô men xoắn cực đại (Nm)
128
107

Chiếc xe hàng Việt có động cơ mạnh mẽ, vượt trội hơn hẳn với công suất cực đại 98 mã lực và mô men xoắn đến 128 Nm. Với khối động cơ này thì tổng tải trọng có nặng hơn Toyota Wigo cũng chẳng phải vướng mắc quá lớn. Cộng thêm hộp số vô cấp CVT giúp xe đằm và chắc tay lái hơn.

co 400 trieu dong chon toyota wigo hay vinfast fadilco 400 trieu dong chon toyota wigo hay vinfast fadil

Có khả năng nói VinFast Fadil sở hữu bộ máy an toàn bậc nhất phân khúc xe hạng A và vượt trội hơn hẳn đối với Toyota Wigo. VinFast Fadil sở hữu nhiều chức năng an toàn mà Toyota Wigo không có như: hệ thống cung cấp lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESC, nắm bắt lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HAS, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, móc cố định ghế trẻ em ISOFIX.

Dù vậy, Toyota Wigo cũng lấy lại chút lợi thế khi được trang bị cảm biến sau giúp đỡ người lái khi lùi xe hay tính năng cảnh báo chống trộm- những chức năng mà VinFast Fadil phiên bản tiêu chuẩn chưa được gắn.

co 400 trieu dong chon toyota wigo hay vinfast fadilco 400 trieu dong chon toyota wigo hay vinfast fadil

Toyota Wigo có mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn khá nhiều đối với VinFast Fadil. Mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota Wigo là 4,36 lít/100 km đường ngoài đô thị; 6,87 lít/100 km đường đô thị và 5,3 lít/100 km đường hỗn hợp. Trong lúc đó mức tiêu hao nhiên liệu của VinFast Fadil là 5,11 lít/100 km đường ngoài đô thị; 7,11 lít/100 km đường đô thị và 5,85 lít/100 km đường hỗn hợp.

Toyota Wigo phiên bản 1.2 AT đang có giá niêm yết là 405 triệu đồng trong khi phiên bản chuẩn mực của VinFast Fadil có giá là 395 triệu đồng. có khả năng thấy Toyota Wigo 1.4 AT có những ưu thế tốt về sự rộng rãi, màn hình thư giãn 7 inch và tiết kiệm nhiên liệu trong khi VinFast Fadil phiên bản chuẩn mực lại có lợi thế về sự thật tự tin ở động cơ và sự vượt trội ở các tính năng an toàn.

Bài viết đã chia sẻ thông tin về hai dòng xe hạng A và bản so sánh Vinfast Fadil và Toyota Wigo chi tiết nhất 2021 cho bạn đọc tham khảo, hy vọng với những kiến thưc hữu ích trên đã giúp bạn tìm cho mình được mẫu xe động cơ kỹ thuật chất lượng và phù hợp cho mình nhé. Cảm ơn bạn đã quan tâm bài viết.

Nguồn: Internet (tổng hợp)