Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học
TT
Chủ đề dạy học
Tên thiết bị
Mục đích sử dụng
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học
Đối tượng sử dụng
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
GV
HS
A
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
I
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
(Dành cho Tiểu học)
HS xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Việt Nam; Chỉ một số dãy núi chính, một số con sông chính, một số cao nguyên và một số mỏ khoáng sản của Việt Nam.
Bản đồ treo tường thể hiện các nội dung:
– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Việt Nam;
– Địa hình (Phân tầng độ cao; Phân tầng độ sâu);
– Một số dãy núi chính (dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều, dãy Trường Sơn); Một số con sông chính (sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Ba, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu); Một số cao nguyên (cao nguyên Mộc Châu, cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Plây Ku, cao nguyên Đắk Lắk, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Di Linh); địa điểm phân bố một số khoáng sản chính ở Việt Nam (than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, bô-xit, thiếc, vàng, đồng, apatit).
Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; chú ý vùng biển có các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
Dùng cho lớp 4, 5
II
Bản đồ hành chính Việt Nam
HS xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam và vị trí các tỉnh/thành phố Việt Nam.
Bản đồ treo tường thể hiện đầy đủ 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (tính đến năm 2021). Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; chú ý vùng biển có các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
Dùng cho lớp 4, 5
III
Bản đồ các nước và lãnh thổ trên thế giới
HS xác định vị trí địa lí của một số nước trên thế giới.
Bản đồ treo tường thể hiện các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. Thể hiện rõ thủ đô của các nước.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
Dùng cho lớp 4, 5
B
THIẾT BỊ DÙNG CHO LỚP 4
I
TRANH ẢNH
1
Chủ đề: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1.1
Thiên nhiên
Bộ tranh/ ảnh: Một số dạng địa hình ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
HS mô tả một số dạng địa hình tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Bộ tranh gồm 04 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau đây:
– 01 tờ thể hiện dãy núi Hoàng Liên Sơn;
– 01 tờ thể hiện đỉnh núi Pansipan (Phan-xi-păng);
– 01 tờ thể hiện cao nguyên Mộc Châu;
– 01 tờ thể hiện vùng đồi bát úp trung du Bắc Bộ, trồng chè, cây ăn quả.
Các tranh có kích thước (420×290)mm.
x
Bộ
01/4 đến 6HS
2
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
2.1
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
Tranh/ ảnh: Đê sông Hồng
HS mô tả đê ven sông để ngăn lũ.
Tranh thể hiện đoạn sông Hồng có đê ngăn lũ. Tranh có kích thước (540×790)mm.
x
Tờ
01/GV
3
Chủ đề: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
3.1
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
Bộ tranh/ ảnh: Di sản thế giới ở vùng duyên hải miền Trung
HS nhận biết các di sản thế giới ở vùng duyên hải miền Trung.
Bộ tranh gồm 04 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau đây:
– 01 tờ thể hiện cố đô Huế;
– 01 tờ thể hiện phố cổ Hội An;
– 01 tờ thể hiện khu di tích Mĩ Sơn;
– 01 tờ thể hiện động Phong Nha – Kẻ Bàng.
Các tranh có kích thước (420×290)mm.
x
Bộ
01/4 đến 6HS
4
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
4.1
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
Bộ tranh/ ảnh: Hoạt động kinh tế ở vùng Tây Nguyên
HS biết một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên.
Bộ tranh gồm 03 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau đây:
– 01 tờ về hoạt động trồng cà phê, hồ tiêu;
– 01 tờ về hoạt động chăn nuôi gia súc;
– 01 tờ về nhà máy thủy điện Ialy.
Các tranh có kích thước (420×290)mm.
x
Bộ
01/4 đến 6HS
4.2
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
Bộ tranh/ ảnh: Lễ hội Cồng Chiêng Tây Nguyên
HS biết một số hoạt động chính của lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên.
Bộ tranh gồm 02 tờ, mỗi tờ thể hiện một nội dung sau đây:
– 01 tranh thể hiện được đội đánh cồng chiêng và điệu múa xoang của người tham dự;
– 01 tranh thể hiện được trò chơi cộng đồng của người Tây Nguyên.
Tranh có kích thước (540×790)mm.
x
Bộ
01/GV
Cho những nơi chưa có điều kiện sử dụng CNTT
5
Chủ đề: NAM BỘ
5.1
Tranh/ảnh: Sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân Nam Bộ
HS mô tả sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân ở Nam Bộ.
Tranh thể hiện một số hoạt động sinh hoạt và sản xuất gắn với thiên nhiên của người dân Nam Bộ: nhà ở, chợ nổi, vận tải đường sông.
Tranh có kích thước (540×790)mm.
x
Tờ
01/GV
Cho những nơi chưa có điều kiện sử dụng CNTT
II
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ/ SƠ ĐỒ
1
Chủ đề: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1.1
Bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
– HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Một số địa danh tiêu biểu của vùng
– HS trình bày đặc điểm về địa hình, sông ngòi của vùng.
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình, sông ngòi, biển đảo; một số địa danh tiêu biểu (dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, cao nguyên Mộc Châu) của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng; các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo. Bản đồ phụ: vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một số đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
1.2
Sơ đồ quần thể khu di tích Đền Hùng
– HS biết xác định:
+ Vị trí, phạm vi quần thể khu di tích
+ Vị trí của một số công trình kiến trúc tiêu biểu
– Một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong quần thể khu di tích Đền Hùng.
Sơ đồ thể hiện vị trí, phạm vi quần thể khu di tích; vị trí và hình ảnh một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong quần thể di tích Đền Hùng như: Đền Hạ, Đền Trung, Đền Thượng, Đền Giếng, Lăng Hùng Vương, đền thờ tổ Mẫu Âu Cơ, đền thờ Quốc tổ Lạc Long Quân.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
2
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
2.1
Bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng Bắc Bộ
– HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng đồng bằng Bắc Bộ
+ Sông Hồng
– HS trình bày đặc điểm về địa hình sông ngòi của vùng
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình, sông ngòi, biển đảo của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo.
Bản đồ phụ: vị trí của vùng đồng bằng Bắc Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một số đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
2.2
Văn Miếu – Quốc Tử Giám
Sơ đồ khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám
– HS biết xác định:
+ Vị trí, phạm vi khu di tích
+ Vị trí của một số công trình kiến trúc tiêu biểu
– Một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Sơ đồ thể hiện vị trí, phạm vi của khu di tích; vị trí và hình ảnh một số công trình tiêu biểu của khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám như Văn Miếu môn, Khuê Văn Các, khu nhà bia tiến sĩ, nhà Đại bái, khu Quốc Tử Giám.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
3
Chủ đề: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
3.1
Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải miền Trung
– HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng Duyên hải miền Trung
+ Một số địa danh tiêu biểu của vùng.
– HS trình bày đặc điểm về địa hình, sông ngòi của vùng.
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình, sông ngòi, biển đảo; một số địa danh tiêu biểu (dãy Trường Sơn, dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng) của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng; các vùng giáp ranh; vùng biển đảo; chú ý hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc vùng này.
Bản đồ phụ: vị trí của vùng duyên hải miền Trung trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một số đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
4
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
4.1
Bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
– HS xác định vị trí: Vùng Tây Nguyên; Các cao nguyên, con sông chính ở Tây Nguyên
– HS trình bày đặc điểm về địa hình, sông ngòi, đất đai của vùng.
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình, sông ngòi, khu vực đất ba dan của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng; các vùng giáp ranh.
Bản đồ phụ: vị trí của vùng Tây Nguyên trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; vùng biển có một số đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
5
Chủ đề: NAM BỘ
5.1
Bản đồ tự nhiên vùng Nam Bộ
– HS xác định vị trí địa lí:
+ Vùng Nam Bộ
+ Một số sông: sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, sông Sài Gòn
– HS trình bày được đặc điểm về địa hình, sông ngòi, đất đai của vùng.
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, địa hình, sông ngòi (một số sông: sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu, sông Sài Gòn), biển đảo, các loại đất của vùng.
Bản đồ thể hiện đầy đủ ranh giới với các nước láng giềng; các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo. Bản đồ phụ: vị trí của vùng Nam Bộ trên lãnh thổ Việt Nam. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời; chú ý, vùng biển có một số đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
III
VIDEO/CLIP
1
Chủ đề: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1.1
Video/clip: Một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
HS biết một số cách khai thác tự nhiên ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
01 video/clip thể hiện nội dung cách khai thác tự nhiên như:
– Làm ruộng bậc thang;
– Xây dựng công trình thủy điện;
– Khai thác khoáng sản;
– Trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.
x
Bộ
01/GV
2
Chủ đề: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
2.1
Sông Hồng và văn minh sông Hồng
Phim tư liệu/mô phỏng: Một số thành tựu tiêu biểu văn minh sông Hồng
– HS biết một số thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Hồng
– HS mô tả được một số nét cơ bản về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
01 phim giới thiệu về một số thành tựu tiêu biểu văn hóa vật chất và tinh thần của văn minh sông Hồng như thạp đồng, trống đồng, công cụ lao động, vũ khí, đồ trang sức, nhạc khí, nồi bát gốm. Phim thể hiện rõ những hoa văn, đường nét và hình ảnh của cuộc sống người Việt cổ trên các hiện vật.
x
Bộ
01/GV
3
Chủ đề: DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
3.1
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
Video/clip: Một số hoạt động kinh tế biển ở vùng duyên hải miền Trung
HS biết một số hoạt động kinh tế biển ở vùng duyên hải miền Trung.
01 video/clip thể hiện nội dung về một số hoạt động kinh tế biển ở vùng duyên hải miền Trung như:
– Làm muối;
– Đánh bắt và nuôi trồng hải sản;
– Du lịch biển;
– Giao thông đường biển.
x
Bộ
01/GV
3.2
Cố đô Huế
Video/clip: Danh lam thắng cảnh ở cố đô Huế
HS biết vẻ đẹp của thiên nhiên và một số di tích lịch sử ở cố đô Huế.
01 video/clip nội dung giới thiệu được nét đẹp của Sông Hương, núi Ngự, nét cổ kính của Kinh thành Huế, Chùa Thiên mụ và các lăng vua Nguyễn.
X
Bộ
01/GV
4
Chủ đề: TÂY NGUYÊN
4.1
Video/clip: Lễ hội cồng chiêng
HS biết một số hoạt động chính của lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên.
01 video/clip thể hiện nội dung về các hoạt động chính của lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên như nghi lễ cầu thần lửa, đội đánh cồng chiêng, điệu múa xoang của người tham dự và các trò chơi cộng đồng ở lễ hội.
x
Bộ
01/GV
5
Chủ đề : NAM BỘ
5.1
Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa
Video/clip: Sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân Nam Bộ
HS mô tả sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân ở Nam Bộ.
01 video/clip thể hiện nội dung về một số hoạt động sinh hoạt và sản xuất gắn với thiên nhiên của người dân Nam Bộ: nhà ở, chợ nổi, vận tải đường sông.
x
Bộ
01/GV
C
THIẾT BỊ DÙNG CHO LỚP 5
I
TRANH ẢNH
1
Chủ đề: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
1.1
Văn Lang – Âu Lạc
Tranh/ ảnh: Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc
HS mô tả một số thành tựu luyện kim và xây thành của cư dân Văn Lang – Âu Lạc.
Tranh thể hiện được hình ảnh mặt trống đồng Đông Sơn rõ nét các hoa văn, họa tiết, ảnh tổng thể trong đồng và thành Cổ Loa.
Kích thước (540×790)mm.
x
Tờ
01/GV
1.2
Phù Nam
Tranh/ ảnh: Hiện vật khảo cổ học của Phù Nam
HS mô tả một số hiện vật khảo cổ của Phù Nam.
Tranh thể hiện được một số hình ảnh hiện vật tiêu biểu như phù điêu, tượng thờ, đồng tiền, bình gốm và đồ trang sức.
Kích thước (540×790)mm.
Dưới hình ảnh các hiện vật phải ghi rõ tên hiện vật.
x
Tờ
01/GV
1.3
Champa
Tranh/ ảnh: Đền tháp Champa
HS mô tả một số đền tháp Champa còn lại đến ngày nay.
Tranh thể hiện được hình ảnh một số tháp Champa ở miền Trung Việt Nam.
Kích thước (540×790)mm.
Dưới hình ảnh các tháp phải ghi rõ các thông tin: tên, địa chỉ của tháp.
x
Tờ
01/GV
2
Chủ đề: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
2.1
Cách mạng tháng Tám năm 1945
Tranh/ảnh: Cách mạng tháng Tám năm 1945
HS biết thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở một số địa phương
Tranh thể hiện Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
Kích thước (540×790)mm.
x
Tờ
01/GV
Cho những nơi chưa có điều kiện sử dụng CNTT
2.2
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Tranh/ ảnh: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
HS nhận biết một số sự kiện của chiến dịch Điện Biên Phủ
Tranh thể hiện được kéo pháo, vận chuyển lương thực, súng đạn của quân, dân Việt Nam tham gia chiến dịch Điện Biên Phủ và cảnh bắt sống tướng De Castries.
Kích thước (540×790)mm.
x
Tờ
01/GV
2.3
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
Tranh/ ảnh: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
HS biết một số sự kiện trong chiến dịch Hồ Chí Minh
Tranh thể hiện sự kiện xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập lúc 11h30 ngày 30/4/1975 và đoàn quân cách mạng cùng đoàn người mừng chiến thắng trên đường phố Sài Gòn.
Kích thước (540×790)mm.
x
Tờ
01/GV
II
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
1
Chủ đề: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
1.1
Khởi nghĩa Lam Sơn và triều hậu Lê
Lược đồ chiến thắng Chi Lăng
HS biết đọc các thông tin trên lược đồ và trình bày về chiến thắng ở ải Chi Lăng của quân dân Đại Việt
Lược đồ treo tường thể hiện được thế trận của chiến thắng Chi Lăng.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
1.2
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
HS biết đọc các thông tin trên lược đồ và trình bày về chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Lược đồ treo tường thể hiện diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
1.3
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
Lược đồ chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
HS biết đọc các thông tin trên lược đồ và trình bày diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Lược đồ treo tường thể hiện diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
2
Chủ đề: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG
2.1
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
Bản đồ tự nhiên Trung Quốc
HS biết vị trí địa lí, một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Trung Quốc.
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, vùng biển đảo; một số đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
2.2
Nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào
Bản đồ tự nhiên nước Lào
HS biết vị trí địa lí, một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Lào.
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, ranh giới tiếp giáp với các quốc gia; một số đặc điểm tự nhiên của Lào.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
2.3
Vương quốc Campuchia
Bản đồ tự nhiên nước Campuchia
HS biết trí địa lí, một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Campuchia.
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí, ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, vùng biển đảo; một số đặc điểm tự nhiên của Campuchia.
Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
2.4
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Bản đồ Hành chính – Chính trị Đông Nam Á
HS xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Bản đồ treo tường thể hiện vị trí địa lí của khu vực, các nước trong khu vực Đông Nam Á. Kích thước (720×1.020)mm.
x
x
Tờ
01/GV
III
VIDEO/CLIP
1
Chủ đề : NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM
1.1
Văn Lang – Âu Lạc
Phim mô phỏng: Nước Văn Lang – Âu Lạc
HS biết các hoạt động kinh tế và đấu tranh bảo vệ quốc gia của người dân Văn Lang – Âu Lạc.
– 01 phim ngắn giới thiệu về các hoạt động trong đời sống kinh tế của Văn Lang – Âu Lạc như đắp đê, trồng lúa, trồng khoai, chăn nuôi, đánh bắt cá, săn bắn, dệt vải, luyện kim (công cụ lao động, vũ khí) và các hoạt động đấu tranh bảo vệ nhà nước Âu Lạc.
x
Bộ
01/GV
2
Chủ đề: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
2.1
Cách mạng tháng Tám năm 1945
Phim tư liệu Cách mạng tháng Tám
HS mô tả thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
01 phim ngắn giới thiệu về thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn và Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình.
x
Bộ
01/GV
2.2
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Phim tư liệu Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
HS biết quá trình chuẩn bị, diễn biến và kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
01 phim ngắn giới thiệu về sự chuẩn bị vũ khí, lương thực, diễn biến chính và thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
x
Bộ
01/GV
2.3
Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
Phim tư liệu Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
HS biết diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
01 phim ngắn giới thiệu về diễn biến chính và thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
x
Bộ
01/GV
IV
MẪU VẬT/MÔ HÌNH
1
Các châu lục và đại dương trên thế giới
Quả địa cầu tự nhiên
HS xác định được vị trí địa lí các châu lục và đại dương; Một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.
Quả địa cầu kích thước D=30cm.
x
x
Quả
05 /trường
Dùng chung với môn Tự nhiên xã hội
D
HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
1
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
GV xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình.
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp Tiểu học (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (tranh ảnh, bản đồ/lược đồ, sơ đồ, video/clip, các câu hỏi, để kiểm tra đánh giá) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu không vi phạm các quy định về bản quyền; không mang định kiến về sắc tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, giới tính, lứa tuổi và địa vị xã hội; Những nội dung giáo dục về chủ quyền quốc gia, quyền con người, quyền trẻ em, bình đẳng giới, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu được thể hiện hợp lí. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
– Chức năng hỗ trợ xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) điện tử;
– Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (tranh ảnh, bản đồ/lược đồ, sơ đồ, video/clip);
– Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập;
– Chức năng hỗ trợ việc kiểm tra, đánh giá.
x
Bộ
01/GV
(Chỉ sử dụng cho những nơi có điều kiện)