Tiêu chuẩn, thủ tục thăng hạng giáo viên tiểu học
Thăng hạng giáo viên tiểu học nói riêng và thăng hạng giáo viên nói chung là vấn đề được nhiều thầy, cô giáo quan tâm. Bài viết này sẽ tổng hợp tiêu chuẩn, điều kiện cùng với trình tự, thủ tục thăng hạng cho giáo viên tiểu học.
1. Tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng giáo viên tiểu học
Hiện có hai hình thức thăng hạng giáo viên tiểu học là thi thăng hạng và xét thăng hạng. Theo đó, mặc dù có hai hình thức khác nhau nhưng tiêu chuẩn thăng hạng giáo viên tiểu học áp dụng cho từng hình thức lại giống nhau bởi khoản 2 Điều 31 Nghị định 115 về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức có nêu rõ:
2. Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
Do đó, điều kiện thăng hạng giáo viên tiểu học gồm tiêu chuẩn nêu tại Điều 3 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT:
– Trường tiểu học có nhu cầu, Hiệu trưởng cử đi thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
– Trước khi dự thi/xét thăng hạng, được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước đó.
– Có đạo đức nghề nghiệp tốt, phẩm chất chính trị; không đang trong thời hạn bị kỷ luật.
– Đã được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học phù hợp vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
– Đáp ứng điều kiện của giáo viên tiểu học về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn nghiệp vụ tương ứng với hạng sẽ thi/xét thăng hạng.
– Đáp ứng yêu cầu thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề với hạng sẽ thi/xét thăng hạng nêu tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT:
Thăng hạng
Điều kiện thời gian giữ hạng dưới liền kề
Hạng III lên hạng II
– Có thời gian giữ hạng III từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
– Đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng nếu:
- Đã có bằng thạc sĩ trước khi tuyển dụng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng II.
- Có thời gian giữ hạng III đủ từ 06 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
Hạng II lên hạng I
Có thời gian giữ hạng II từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng.
2. Thủ tục thăng hạng giáo viên tiểu học
2.1 Hồ sơ cần chuẩn bị
– Sơ yếu lý lịch viên chức (được lập trong thời gian 30 ngày trước hạn cuối nộp hồ sơ thăng hạng, có xác nhận của cơ quan viên chức đang làm việc).
– Bản nhận xét, đánh giá về tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng của Hiệu trưởng.
– Văn bản, chứng chỉ theo yêu cầu (bản sao). Giáo viên được sử dụng bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học thay thế cho yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học (nếu có). Nếu được miễn thi ngoại ngữ, tin học thì được miễn hai loại chứng chỉ này.
– Yêu cầu khác.
Riêng người xét thăng hạng giáo viên tiểu học thì phải có các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét.
Điều kiện, tiêu chuản thăng hạng giáo viên tiểu học (Ảnh minh hoạ)
2.2 Thủ tục thăng hạng
Tiêu chí
Xét thăng hạng
Căn cứ: Thông tư 34
Thi thăng hạng
Căn cứ: Nghị định 115
Hình thức
– Từ hạng II lên hạng I: Xét, chấm điểm hồ sơ đăng ký và kiểm tra, sát hạch bằng trắc nghiệm/phỏng vấn.
- Trắc nghiệm: 60 phút với tối đa không quá 60 câu hỏi về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục và nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp.
- Phỏng vấn: Không quá 15 phút/giáo viên về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục và nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp
– Từ hạng III lên hạng II: Xét và chấm điểm hồ sơ đăng ký.
– Môn kiến thức chung: Thi trắng nghiệm 60 câu hỏi trong 60 phút về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp, pháp luật về viên chức theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi.
– Ngoại ngữ: Trắc nghiệm 30 câu hỏi trong 30 phút về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi.
– Tin học: Trắc nghiệm 30 câu hỏi trong 30 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi.
– Nghiệm vụ chuyên ngành:
- Thăng hạng I: Thi viết đề án trong 08 tiếng và bảo vệ đề án trong tối đa 30 phút theo yêu cầu.
- Thăng hạng II: Thi viết trong 180 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp.
- Thăng hạng III: Thi viết 120 phút theo yêu cầu.
– Miễn ngoại ngữ:
- Còn dưới 05 năm công tác thì đủ tuổi nghỉ hưu.
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số/người dân tộc đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.
- Tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ/có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ hoặc học ở nước ngoài hoặc hoặc bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam đã được Việt Nam công nhận.
– Miễn thi tin học: Có bằng tốt nghiệp tin học từ trung cấp trở lên.
Thang điểm
– Bài trắc nghiệm, phỏng vấn: Thang điểm 30.
– Hồ sơ chấm theo thang điểm 100 trong đó:
- Tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm.
- Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 80 điểm.
– Thi viết đề án và thi bảo vệ đề án: Thang điểm 100 cho mỗi bài thi;
– Thăng hạng hạng II: Thang điểm 100
– Thăng hạng III: Thang điểm 100
Xác định người trúng tuyển
– Có đủ hồ sơ kèm theo minh chứng.
– Xét từ hạng II lên hạng I: Đạt 100 điểm chấm hồ sơ; 15 điểm trở lên khi kiểm tra, sát hạch.
– Xét từ hạng III lên hạng II: Đạt 100 điểm chấm hồ sơ.
Lưu ý: Nếu số lượng hồ sơ đạt yêu cầu nhiều hơn chỉ tiêu thì:
– Thăng hạng II lên hạng II: Lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
– Thăng hạng từ hạng III lên hạng II: Căn cứ nhiệm vụ của hạng II để xét. Lấy điểm chấm minh chứng về các nhiệm vụ của hạng II mà hạng III đã làm trong 06 tháng liền kề trước khi xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
– Có từ 50% câu hỏi trở lên đúng cho từng môn thi trừ trường hợp được miễn thi.
– Tổng kết quả điểm bài thi môn nghiệp vụ chuyên ngành từ 50 điểm trở lên, nếu thăng từ hạng II lên hạng I thì phải đạt 100 điểm trở lên (thi viết đề án, thi bảo vệ đề án phải đạt 50 điểm trở lên) và lấy theo thứ tự từ cao xuống đến khi hết chỉ tiêu.
Lưu ý:
– Nếu có hai người trở lên có điểm bằng nhau thì ưu tiên theo thứ tự: Giáo viên nữ => Giáo viên là người dân tộc thiểu số => Giáo viên nhiều tuổi hơn => Giáo viên có thời gian công tác nhiều hơn.
– Nếu vẫn không xác định được thì do Hiệu trưởng có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan quản lý viên chức và quyết định.
Trên đây là giải đáp chi tiết về: Tiêu chuẩn, thủ tục thăng hạng giáo viên tiểu học. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.