TOP #7+ Những Mẫu Ngói Lợp Nhà Gía Rẻ, Đẹp Nhất Hiện Nay

Ngói lợp nhà với ưu điểm chống nóng và chịu nhiệt tốt kết hợp cùng công nghệ hiện đại ngày nay giúp sản phẩm đa dạng về mẫu mã và có tính thẩm mỹ cao hơn, là lựa chọn hàng đầu trong việc lợp mái nhà từ ngàn xưa đến ngày nay.

Vậy ngói lợp nhà là gì? có bao nhiêu loại ngói lợp nhà trên thị trường? Cùng vật liệu An Vinh tìm hiểu tại bài viết dưới đây nhé!

Ngói lợp nhà là gì?

Ngói Lợp Nhà 1Ngói Lợp Nhà 1

Ngói lợp là một loại vật liệu xây dựng dùng để lợp mái cho các công trình xây dựng như nhà nhà ở, biệt thự, đình, chùa hay cổng làng………

Hiện tại với công nghệ kĩ thuật tiên tiến, mái lợp ngói có nhiều mẫu mã và màu sắc đa dạng hơn cũng như được sản xuất bởi nhiều nguyên vật liệu tốt hơn với nhiều ưu điểm khác nhau.

Có thể bạn quan  tâm

Với đặc tính hấp thụ nhiệt thấp, khả năng chống chịu tốt với thời tiết khắc nghiệt cùng tính bền chắc cao, tấm xi măng chống cháy cemboard thường được kết hợp làm trần song song với lợp ngói

#7 ưu điểm của ngói lợp nhà

Màu sắc đa dạng và hiện đại

Ưu điểm đầu tiên phải kể đến của các loại ngói lợp hiện nay đó chính là màu sắc và kiểu dáng. Nếu như ngói đất nung truyền thống chỉ có tông màu đỏ hoặc đỏ sậm thì ngói màu hiện đại có nhiều lựa chọn hơn hẳn. Màu sắc của ngói lợp nhà rất đa dạng, phù hợp với nhiều kiến trúc nhà ở hiện đại.

Khả năng chống rêu mốc

Ưu điểm tiếp theo khiến ngói lợp hiện đại được ưa chuộng đó chính là khả năng chống rêu mốc. Đối với những vật liệu lợp mái truyền thống sau một thời gian sử dụng sẽ bị bám rêu hoặc mốc thì ngói lợp nhà có thể xử lí được vấn đề này. Với công nghệ phủ sơn Nano ngày nay nên ngói có khả năng chống rong rêu bám tốt. Do đó luôn giữ cho công trình vẻ ngoài hiện đại, tươi mới.

Không bị biến dạng

Ngói lợp hiện đại có cường độ uốn cao hơn, có khả năng hút ẩm, chống nóng, chống thấm và hạn chế rêu mốc rất tốt. Các gờ chắn nước theo chiều dọc và chiều ngang của viên ngói có thể để ngăn hiện tượng nước tràn qua khe ngói khi trời mưa to và gió lớn. Ngoài ra, do kích thước viên ngói  lớn, chi phí cho hệ thống giàn đỡ trên mái có thể giảm được một nửa

Khả năng cách âm, cách nhiệt

Ngói Lợp Nhà 2Ngói Lợp Nhà 2

Cũng giống như ngói truyền thống, các loại ngói lợp hiện đại cũng có tính cách nhiệt giúp cho mùa hè mát mẻ, mùa đông luôn ấm áp. Ngoài ra, lợp nhà bằng mái ngói cũng sẽ cách âm giúp ngôi nhà của bạn tránh xa khỏi tiếng ồn bên ngoài.

Kích thước đảm bảo tiêu chuẩn

Với công nghệ hiện đại, những viên ngói được sản xuất tại nhà máy đều tuân theo những quy chuẩn khắt khe, đảm bảo sẽ cho ra đời những sản phẩm có độ đồng nhất cao, đảm bảo tiêu chuẩn và thuận tiện cho quá trình lắp đặt.

Có phụ kiện đi kèm

Tại những vị trí đặc biệt của cấu trúc mái đòi hỏi phải có cách xử lí khác nhau, lợp nhà bằng ngói sẽ đi kèm với nhiều phụ kiện như cuối nóc, cuối mái, ghép ba, cuối rìa… làm cho mái đẹp hơn tại những vị trí đó.

Thân thiện với môi trường

Ưu điểm cuối cùng đó là yếu tố thân thiện với môi trường. Ngày nay, ngói lợp mái được sản xuất bằng công nghệ không nung hiện đại, vừa thân thiện môi trường mà chất lượng lại tốt, không gặp phải tình trạng cong vênh sau một thời gian sử dụng

Các loại ngói lợp nhà phổ biến hiện nay

Ngói đất nung

Ngói Lợp Nhà 3Ngói Lợp Nhà 3

Thường được làm từ đất sét, qua các bước tạo hình, tráng men sẽ được nung dưới nhiệt độ 1.300 độ C. Đất sét kết lại với nhau thành một khối chắc chắn, cứng cáp và đưa vào sử dụng.

Ngói đất nung thường có có màu đỏ tươi truyền thống. Ngoài ra, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì ngói đất nung được bổ sung thêm rất nhiều màu sắc: Màu đỏ tươi, màu nâu đen, màu đỏ đậm, màu xanh đồng, xanh cổ vịt.v.v.v.

Ngói đất nung bao gồm 2 loại là: ngói tráng men và ngói không tráng men. Mỗi loại ngói có tính năng và ưu điểm riêng phù hợp với từng lối kiến trúc khác nhau.

Ngói đất nung không tráng men: Thường trông rất truyền thống với màu ngói đỏ tươi nên được sử dụng cho các kiến trúc đình, chùa, đền miếu. Loại ngói này có chi phí thấp hơn so với các loại ngói khác.

Ngói đất nung có tráng men: Hiện được sử dụng rất phổ biến cho nhiều loại kiến trúc từ hiện đại đến cổ điển. Ưu điểm của ngói chính là yếu tố thẩm mỹ cao, sang trọng và không bị bám rêu.

Ngói màu xi măng hay ngói không nung

Ngói Lợp Nhà 4Ngói Lợp Nhà 4

Được làm từ vữa xi măng và sơn phủ bột màu. Vữa xi măng sau khi trộn được đổ vào khuôn kim loại, được nén chặt bằng búa gỗ (sản xuất thủ công) hoặc rung bằng máy (sản xuất công nghiệp). Sau đó chuyển sang công đoạn bảo dưỡng trong một thời gian nhất định.

Hiện nay, tại Việt Nam, các nhà sản xuất sử dụng hai loại công nghệ chính cho việc sơn phủ lên ngói xi măng: công nghệ khô và công nghệ ướt.

Với công nghệ phủ màu khô: Sơn acrylic được phun lên bề mặt ngói trong trạng thái khô sau khi sấy. Tiến trình này đơn giản như sơn nhà và việc chọn lựa màu sắc phun cho ngói cũng rất dễ dàng. Tuy nhiên, công nghệ này không đáp ứng được nhu cầu về độ bền của màu sắc cho sản phẩm. Sự gắn kết lỏng lẻo giữa lớp sơn acrylic và bề mặt ngói sẽ sớm bị bong tróc theo thời gian. Hơn thế nữa, màu sắc sẽ rất chóng phai do sơn acrylic có tính nhạy cảm cao với tia cực tím.

Công nghệ phủ màu ướt WET on WET: hiện đang được các nhà sản xuất ngói bê tông hàng đầu thế giới áp dụng. Công nghệ ướt nổi bật ở chỗ bột màu được hoà lẫn với vữa hồ và phun trực tiếp lên bề mặt viên ngói còn ướt, ngay sau khi ngói vừa được định dạng, nhằm tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa lớp màu sơn và bề mặt ngói. Thực tế kiểm nghiệm cho thấy với công nghệ này, màu sắc ngói được giữ lâu bền hơn so với ngói màu làm từ công nghệ khô,

Ngói composite

Ngói Lợp Nhà 5Ngói Lợp Nhà 5

Đúng với tên gọi, ngói composite được làm từ vật liệu composite gia cường bằng sợi Kuralon, có trọng lượng chỉ bằng 60% với độ bền cao cùng khả năng chống va đập tốt.

Loại ngói lợp nhà này có một ưu điểm chính là hệ số giãn nở nhiệt cực tốt nó sẽ thích nghi với khí hậu ở những vùng nóng lạnh. Đây là điều mà những loại ngói khác không thể làm được, tạo nên được nét đặc trưng rất riêng của sản phẩm.

Ngói ác – đoa

Ngói Lợp Nhà 6Ngói Lợp Nhà 6

Ngói ác -đoa là loại ngói có nguồn gốc từ Pháp được khai thác từ đá trầm tích. Nên loại gạch này có màu đen như than đá.

Chúng có hình dạng như vẩy cá hoặc hình chữ nhật và được vẽ lên trên bề mặt những chi tiết, đường nét mềm mại mang nét đặc trưng văn hóa Pháp.

Những thương hiệu ngói nước ngoài phổ biến tại Việt Nam

Ngói màu Thái SCG

Ngói Lợp Nhà 7Ngói Lợp Nhà 7

Công nghệ phủ màu Wet on Wet — niềm tự hào của ngói màu Thái Lan CPAC Monier — là công nghệ phủ màu hiện đại nhất Việt Nam hiện nay. Bột màu được trộn kỹ với hồ vữa và phun lên bề mặt viên ngói ngay trên dây chuyền sản xuất, giúp lớp màu bám chặt vào thân ngói. Nhờ đó, viên ngói có màu sắc tươi sáng, đẹp và bền lâu

Thông số kĩ thuật

Kích thước 1 viên ngói: 330x420mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 10v/m2

Gía ngói lợp Thái Lan SCG: dao động từ 13.0000 VND đến 15.000 VND/viên

Ngói Nhật DIC

Ngói Lợp Nhà 8Ngói Lợp Nhà 8

Cũng giống như ngói Thái, ngói Nhật cũng là dạng ngói màu rất được ưu chuộng trên thị trường, ngói Nhật có rất nhiều màu sắc nổi bật, và kiểu dáng nhìn cũng rất mát mắt, ngói Nhật hiện nay có rất nhiều thương hiệu trên thị trường và mỗi thương hiệu như: ngói Nhật DIC, NIPON, NAKAMURA, SUNRISE, RUBY, INARY.. dưới đây là một số hình ảnh tượng trưng của ngói Nhật

Thông số ngói

Kích thước 1 viên ngói: 335x425mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 9.5v/m2

Điều đáng lưu ý hiện nay là ngói DIC có dạng ngói sóng có hoa văn và ngói sóng trơn

Gía gói Nhật DIC: dao động từ 12.000 VND đến 14.000 VND/viên

Ngói Nhật Sunrise

Ngói Lợp Nhà 9Ngói Lợp Nhà 9

Ngói Nhật Sunrise  là dòng ngói màu cao cấp được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Nhật Bản. Tại công nghệ tiên tiến này ngói bê tông được phun lên bề mặt lớp sơn phủ chống thấm nước, khiến lớp chống thấm liên kết chặt chẽ với thân ngói, cho ngói có độ bền màu cao, chống nấm mốc và chống nóng hiệu quả

Thông số ngói

Kích thước 1 viên ngói: 335x425mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 9.5v/m2

Gía ngói màu Sunrise: dao động từ 12.500 VND đến 14.000 VND/viên

Ngói Nhật Nakamuara

Ngói Lợp Nhà 10Ngói Lợp Nhà 10

Được sản xuất bởi dây chuyền hiện đại và công nghệ Nhật Bản nên chất lượng đồng nhất hoàn hảo, quy trình công nghệ sơn hấp và sơn Nanosilicon đảm bảo độ bền màu, sử dụng dài lâu. Vật liệu có pha sợi tổng hợp  Arcrylic NAKAMURA tăng độ bền cơ-lý-hóa. Trọng lượng nhẹ, độ phủ rộng tiết kiệm chi phí và vật liệu lắp đặt.

Thông số ngói

Kích thước 1 viên ngói: 335x425mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 9.5v/m2

Gía ngói Nhật Nakamura: dạo động từ 15.000 VND đến 17.000 VND/viên

Ngói Nhật Nippon

Ngói Lợp Nhà 11Ngói Lợp Nhà 11

Được sản xuất theo công nghệ ép ướt của Nhật Bản với lớp thân ngói bằng vật liệu bê tông đặc biệt và lớp sơn phủ Nano Acrylic sau khi viên ngói đã được ép thủy lực, công nghệ này tạo được sự ổn định về màu sắc và độ bền chắc trong suốt quá trình sử dụng. Tạo được nét đẹp thẩm mỹ hoàn hảo cho từng viên ngói.

Công nghệ này tạo được sự ổn định về màu sắc và độ bền chắc trong suốt quá trình sử dụng, tạo được nét đẹp thẩm mỹ hoàn hảo cho từng viên ngói

Thông số kĩ thuật

Kích thước 1 viên ngói: 335x425mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 9.5v/m2

Gía ngói Nhật Nippon: dao động từ 12.000 VND đến 15.000 VND/viên

Những thương hiệu ngói Việt Nam phổ biến trong nước

Ngói màu Đồng Tâm

Ngói Lợp Nhà 12Ngói Lợp Nhà 12

Ngói màu Đồng Tâm được sản xuất theo công nghệ ép ướt (wet on wet) tiên tiến của Ý với thân ngói bằng vật liệu bê tông, sản phẩm được định hình bằng phương pháp ép đùn liên tục.

Thông số ngói

Kích thước 1 viên ngói: 330x420mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 10v/m2

Gía ngói màu Đồng Tâm: Dao động từ 12.000 VND đến 13.000 VND/viên

Ngói đất nung Đồng Nai và Hạ Long

Ngói Lợp Nhà 13Ngói Lợp Nhà 13

Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Cộng Hòa Liên Bang Đức, nung ở nhiệt độ >10000C

Có 2 dạng ngói lợp là ngói 10 viên/m2 và 22 viên/m2

Ngói đất nung 10 viên/m2

Thông số cơ bản

Kích thước: 435 x 324

Bước lợp: 300-330

Số lượng viên trên m2: 10 viên/ m2

Độ dốc tối ưu: 30 độ – 35 độ.

Độ hút nước: < 6 %

Gía ngói đất nung 10 viên/ m2: dao dộng từ 17.000 VND đến 19.000 VND/viên

Ngói đất nung 22 viên/m2

Thông số chính

Kích thước: 340 x 200 x 13 mm.

Số lượng: 22 viên/m2.

Trọng lượng: 2.0+ 0.05 kg.

Độ dốc tối thiểu: > 17 độ.

Độ dốc tối đa: < 90 độ.

Độ dốc tối ưu: 30 độ – 35 độ.

Phần phủ (chồng mí): Tối thiểu 60 mm.

Độ hút nước: < 6 %.

Thời gian xuyên nước: > 120 phút.

Khoảng cách mè: xấp xỉ 267 mm

Gía ngói đất nung 22 viên/m2: dao động từ 10.000 VND đến 11.000 VND/ viên.

Nên lợp mái hay dán mái

Ngói Lợp Nhà 14Ngói Lợp Nhà 14

Ưu nhược điểm của dán ngói

Mái bê tông dán ngói: Lớp bê tông được đúc nghiêng, sau đó ngói sẽ được dán lên. Vì vậy, khối lượng, trọng lượng của mái khá nặng (nó bao gồm cả khối lượng của dầm, tấm bê tông cốt thép, vữa , hồ, xi măng,… ) và cả trọng lượng của những viên ngói đá. Loại mái này bị lưu nhiệt trong kết cấu, đặc biệt là thời gian thi công khá lâu, phức tạp. Đặc biệt, khi xảy ra lỗi hay muốn sửa chữa thì rất khó khăn bởi phần mái ngói dán bên ngoài vô cùng chắc chắn.

Tuy nhiên chọn kiểu mái dán ngói lại khiến đại đa số chủ đầu tư yên tâm bởi chúng có tính bền vững, độ an toàn của mái đối với tổng thể công trình nhà ở.

Ưu nhược điểm của mái ngói lợp

Mái ngói lợp (theo kiểu truyền thống với các chi tiết như kèo, đui, mè…) hiện nay được thay thế bằng hệ khung kèo thép mạ, ưu điểm của loại mái ngói này chính là khối lượng nhẹ hơn. Những viên ngói được lợp với nhau từng lớp từng lớp mà không bị dán “chết” 1 chỗ nên dễ dàng co giãn theo thời tiết.

Điều này cho phép chủ đầu tư dễ dàng sửa chữa và thi công. Khi chọn ngói lợp nhà nên tính toán, thiết kế chi tiết số lượng đòn tay, rui, mè chính xác để không dẫn tới tính trạng thiếu, thừa gây tốn chi phí , thời gian, nhân công cho chủ đầu tư. Hơn nữa, loại mái ngói lợp có mức chi phí khi thi công thường bằng khoảng 60% so với loại mái bê tông dán ngói nêu trên. Do đó mà hiện nay, kiểu mái lợp vẫn được đa số chủ nhà chọn lựa xây dựng cho ngôi nhà của mình

Như vậy, với những ưu điểm , nhược điểm trên, bạn đã đưa ra được cách lựa chọn kiểu mái nhà nào cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của gia đình mình nhất.

Những mẫu mái nhà lợp ngói đẹp nhất cần tham khảo

Ngói Lợp Nhà 15Ngói Lợp Nhà 15

Ngói Lợp Nhà 16Ngói Lợp Nhà 16

Ngói Lợp Nhà 17Ngói Lợp Nhà 17

Ngói Lợp Nhà 18Ngói Lợp Nhà 18

Ngói Lợp Nhà 19Ngói Lợp Nhà 19

Ngói Lợp Nhà 20Ngói Lợp Nhà 20

Ngói Lợp Nhà 21Ngói Lợp Nhà 21

Ngói Lợp Nhà 22Ngói Lợp Nhà 22

Ngói Lợp Nhà 23Ngói Lợp Nhà 23

Ngói Lợp Nhà 24Ngói Lợp Nhà 24

Ngói Lợp Nhà 25Ngói Lợp Nhà 25

Mua ngói lợp nhà đẹp, giá rẻ ở đâu?

Vật liệu An Vinh tự hào là nhà phân phối các sản phẩm ngói lợp Thái Lan của tập đoàn SCG

Chúng tôi cam kết:

Mọi chi tiết thắc mắc xin vui lòng liên hệ số hotline 0962133277 để được tư vấn cụ thể.

Địa chỉ: 57/8 Quốc Lộ 1A, Ấp Nam Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM

Trên đây là tổng hợp những thông tin về ngói lợp mái đầy đủ nhất, đừng quên like nếu bạn thấy hay, share ngay nếu bạn thấy bổ ích và để lại lời nhắn nếu muốn ý kiến hoặc bổ sung ý chưa đầy đủ nhé, chúng tôi sẽ thường xuyên theo dõi và phản hồi.

Xin cảm ơn.

 

Ngói Lợp Nhà 26Ngói Lợp Nhà 26