Trình Bày Mối Quan Hệ Giữa Pha Sáng Và Pha Tối Trong Quang Hợp

Chanaries

Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật C3:

+ Pha sáng và pha tối của quang hợp tuy diễn ra trong không gian khác nhau nhưng có mối quan hộ chặt chẽ với nhau.

+ Pha sáng tổng hợp ATP, NADPH cung cấp cho pha tối để khử C02 thành Cacbohiđrat.

+ Pha tối lại cung cấp ADP, NADPcho pha sáng để tái tạo ATP, NADPH.

Trả lời hay 1 Trả lời · 08:19 22/12

Câu hỏi: Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp?

Trả lời:

Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp:

+ Pha sáng: xảy ra ở cấu trúc hạt grana của lục lạp (diễn ra trong túi tilacoit)

– Nguyên liệu: H2O, Năng lượng ánh sáng, {ADP, P}, NADP+

– Sản phẩm: Oxi, ATP, NADPH

+ Pha tối: Xảy ra ở chất nền stôma của lục lạp

– Nguyên liệu: CO2, ATP, NẠDPH

– Sản phẩm: Hợp chất hữu cơ (C6H12O6).

– Pha sáng cung cấp năng lượng ATP và lực khử NADPH cho pha tối.

– Pha tối cung cấp nguyên liệu đầu vào ADP và NADP+ cho pha sáng.

* Vai trò quang hợp:

– Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của mọi loài sinh vật trên trái đất

– Làm giảm hiệu ứng nhà kính

– Cung cấp oxi cho khí quyển.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4và CAM nhé!

I. THỰC VẬT C3

1. Pha sáng

– Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

– Pha sáng diễn ra ở tilacoit

– Nguyên liệu : năng lượng ánh sáng mặt trời và ôxi được giải phóng qua quang phân li nước

– Sản phẩm của pha sáng: ATP, NADPH và O2.

2. Pha tối

– Pha tối (pha cố định CO2diễn ra ở chất nền (strôma) của lục lạp.

– Nguyên liệu : CO2và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH

– Sản phẩm : cacbohidrat

– Pha tối diễn ra theo chu trình Canvin, có 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn cố định CO2: CO2bị khử để tạo nên sản phẩm đầu tiên của quang hợp là hợp chất 3C axit photphoglixeric (APG)

+ Giai đoạn khử axit photphoglixeric (APG) thành aldehit photphoglixeric (AlPG)

+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là ribulozo – 1,5 – điphotphat (Rib – 1,5 – điP)

Kết thúc giai đoạn khử có phân tử AlPG, là chất khởi đầu để tổng hợp nên C6H12O6, rồi từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarozo, axit amin, lipit trong quang hợp.

II. THỰC VẬT C4

1. Đại diện

-Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương …

-Thực vật C4sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao=>tiến hành quang hợp theo chu trình C4.

2. Chu trình quang hợp ở thực vật C4

Pha tối gồm chu trình quang hợp ở thực vật C4bao gồm: cố định CO2tạm thời (chu trình C4) và tái cố định CO2theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình đều diễn ra vào ban ngày, nhưng ở 2 loại tế bào khác nhau trên lá.

– Giai đoạn cố định CO2tạm thời diễn ra ở tế bào mô giậu

+ Chất nhận CO2đầu tiên là 1 hợp chất 3C (photphoenol pyruvic – PEP)

+ Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic – AOA), sau đó chuyển hóa thành một hợp chất 4C khác là axit malic (AM) trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch.

– Giai đoạn tái cố định CO2diễn ra ở tế bào bao bó mạch

+ AM bị phân hủy để giải phóng CO2cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành nên hợp chất 3C là axit pyruvic

+ Axit pyruvic quay lại tế bào mô giậu để tái tạo chất nhận CO2đầu tiên là PEP

+ Chu trình C3diễn ra như ở thực vật C3

– Thực vật C4ưu việt hơn thực vật C3: cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, thoát hơi nước thấp hơn. Nhờ vậy, thực vật C4có năng suất cao hơn thực vật C3.

III. THỰC VẬT CAM

1. Các đối tượng thực vật CAM

-Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long …

2. Chu trình quang hợp ở thực vật CAM

-Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm=>cố định CO2theo con đường CAM.

– Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2khuếch tán qua lá vào

+ Chất nhận CO2đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA.

+ AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ.

– Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:

+ AM bị phân hủy giải phóng CO2cung cấp cho chu trìnhCanvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP.

– Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng.

Bài 14 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10: Trình bày mối liên quan giữa hai pha của quang hợp

Trình bày mối liên quan giữa hai pha của quang hợp

Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha ,sáng và pha tối .

– Pha sáng chỉ có thể diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP và NADPH

Quảng cáo

– Trong pha tối, nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng, CO2 sẽ được biến đổi thành cacbohiđrat. Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp.

Quá trình sử dụng ATP và NADPH trong pha tối sẽ tạo ra ADP và NADPH. Các phân tử ADP và NADP+ này sẽ được tái sử dụng trong pha sáng để tổng hợp ATP và NADPH. 

Đề bài

Cho sơ đồ quá trình quang hợp như sau:

Hãy cho biết A, B, C, D, E, F, X, Y là chất gì. Từ đó cho biết pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp có mối quan hệ với nhau như thế nào.

Lời giải chi tiết

– Chú thích cho các chữ A, B, X, C, D, E, F, X, Y:

A : H2O

B: O2

C: ATP

D:NADPH

E : ADP

F : NADP

X : CO2

Y: [CH2O]n

– Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối :

+ Pha sáng và pha tối của quang hợp tuy diễn ra trong không gian khác nhau nhưng có mối quan hộ chặt chẽ với nhau.

+ Pha sáng tổng hợp ATP, NADPH cung cấp cho pha tối để khử CO2 thành Cacbohiđrat.

+ Pha tối lại cung cấp ADP, NADP cho pha sáng để tái tạo ATP, NADPH.

Loigiaihay.com