BÁO CÁO NỘI DUNG TỰ HỌC TỰ BỒI DƯỠNG PHẦN KIẾN THỨC TỰ CHỌN. MODULE THCS 16: HỒ

BÁO CÁO NỘI DUNG TỰ HỌC TỰ BỒI DƯỠNG PHẦN KIẾN THỨC TỰ CHỌN. MODULE THCS 16: HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.87 KB, 57 trang )

1
TƯ LIỆU GIÁO DỤC HỌC.

BÁO CÁO NỘI DUNG TỰ HỌC TỰ BỒI DƯỠNG
PHẦN KIẾN THỨC TỰ CHỌN.
MODULE THCS 16:
HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.

NĂM 2015
2
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo viên là một trong những nhân tổ quan trọng quyết
định chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực cho đất
nước. Do vậy, Đảng, Nhà nước ta đặc biệt quan lâm đến công
tác xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên. Một trong những
nội dung được chú trong trong công tác này là bồi dưỡng
thường xuyên (BDTX) chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.
BDTX chuyên mòn, nghiệp vụ cho giáo viên là một trong
những mò hình nhằm phát triển nghề nghiệp lìên tục cho giáo
viên và được xem là mô hình có ưu thế giúp sổ đông giáo viên
được tiếp cận vỏi các chương trình phát triển nghề nghiệp.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dụng chương trinh BDTX
giáo viên và quy chế BDTX giáo viên theo tĩnh thần đổi mới
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác BDTX
giáo viên trong thời gian tới. Theo đó, các nội dung BDTX
chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên đã đựợc xác định, cụ thể
là:
+ Bồi dương đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học
theo cấp học (nội dung bồi dưỡng 1);
+ Bồi dương đáp úng yêu cầu thục hiện nhiệm vụ phát triển

giáo dục địa phương theo năm học (nội dung bồi dưỡng 2);
+ Bồi dưỡng đáp úng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục
của giáo viên (nội dung bồi dưỡng 3).
Theo đỏ, hằng năm mỗi giáo viên phải xây dung kế hoạch
và thực hiện ba nội dung BD1X trên với thời lượng 120 tiết,
trong đỏ: nội dung bồi dưỡng 1 và 2 do các cơ quan quân lí
3
giáo dục các cẩp chỉ đạo thục hiện và nội dung bồi dưỡng 3 do
giáo viên lựa chọn để tự bồi dưỡng nhằm phát triển nghề
nghiệp.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chương trinh BDTX
giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thưững xuyên với
cẩu trúc gồm ba nội dung bồi dưỡng trên. Trong đỏ, nội dung
bồi dương 3 đã đuợc xác định và thể hiện duỏi hình thúc các
module bồi dưỡng làm cơ sở cho giáo viên tự lựa chọn nội
dung bồi dưỡng phù hợp để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hằng
năm của mình.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo và các bạn
đọc cùng tham khảo tài liệu:
BÁO CÁO NỘI DUNG TỰ HỌC TỰ BỒI DƯỠNG
PHẦN KIẾN THỨC TỰ CHỌN.
MODULE THCS 16:
HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.
Chân trọng cảm ơn!
4
BÁO CÁO NỘI DUNG TỰ HỌC TỰ BỒI DƯỠNG
PHẦN KIẾN THỨC TỰ CHỌN.
MODULE THCS 16:
HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.
Nội dung 1
XÂY DL/NG HO SO DAY HOC
Hoạt động 1. Tim hieu hö sd day hoc.
THÖNG TIN PHÄN HÖI
So do hệ thong ho so day hoc cua mön hoc gom
5
Trong đỏ:
1. Hồ so tổ chuyên môn (CM) là tập hợp các vàn bản chỉ đạo
chuyÊnmôn cửa các cẩp, những tài liệu chuyÊn môn vỂ chương
trình, khung phân phổi chương trình, các chuẩn kiến thúc kỉ năng,
mục tìÊu cửa môn học; các kế hoạch phân công dạy học, sinh hoạt
chuyên môn, dụ giử thăm lớp, đãng kí thi đua, đãng kí học tập
nâng cao chuyÊn môn nghiệp vụ H ồ sơ này do tổ trường chuy
Ên mòn chú trì xây dụng.
2. Thông tin chung là các thông sổ cho biết sơ bộ tÊn môn học, cẩp
học, lớp học, phạm vĩ chuyÊn môn, GV dạy Thông tin này do
GV bộ môn xây dụng.
3. Sổ bồi duõng chuyên môn cá nhãn (BDCMCN) là những tích lũy
ghi chép và tụ bồi dưỡng cửa GV trong các đợt lập huấn chuyên
môn, sinh hoạt chuyên môn, hoặc tụ bồi dưỡng vỂ các lĩnh vục:
6
– N ôi dung chương trình, tài liệu, sách giáo khoa.
– Các phương pháp dạy học, kỉ thuật dạy học tích cục bộ môn.
– Các kĩ năng dạy tích hợp, lồng ghép các nội dung giáo dục.
– Các kĩ năng sú dụng thiết bị dạy họ c bộ môn.
– Các kĩ năng sú dụng công nghệ thông tin vào dạy họ c.
– Tụ làm thiết bị dạy họ c.
– Kinh nghiệm dạy học phân hoá HS yếu kém.
– Kinh nghiệm bồi dương Hs giỏi.

– KỂ hoạch tụ b ồi dương thường xuyÊn.
– Những kinh nghiệm vỂ sư phạm, giáo dục khác.
Sổ này do GV ghi chép trong quá trình công tác nhìỂu năm.
4. Sổ dự giò là vàn bản ghi các đánh giá cửa GV vỂ tiết dạy của đồng
nghiệp theo các tìÊu chí tiết dạy nhằm rút kinh nghiệm học hối trau
dồi chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình công tác. sổ dụ giờ do GV
xây dụng và ghi chép khi dụ giờ thăm lớp đồng nghiệp.
5. Sổ điềm cá nhãn là vân bản ghi chép tóm tất những đặc điểm cửa HS
vỂ bộ môn và các đánh giá kiểm tra thường xuyÊn và định kì trong
quá trình HS theo học môn học. sổ điễm cá nhân do GV bộ môn xây
dụng và ghi chép thường xuyén.
6. Sổ muọn thiết bị dạy học là sổ ghi chép muiơn phương tiện, thiết bị
dạy học cửa GV với nhà truững thường xuyÊn trong quá trình công
tác. sổ này do nhà truững xây dụng và quản lí.
7. Sổ báo giảng ghi kế hoạch lịch dạy học cửa GV bộ mòn theo kế
hoạch tuần, học kì và cả năm phù hợp với thời khữá biễu cửa nhà
trường. Nôi dung ghi chi tiết cho tùng tiết dạy: tÊn bài dạy, lớp dạy,
thiết bị dạy học. Nguửi phụ trách thiết bị dạy học của trường sẽ cân
cú vào sổ này để ho trợ cho GV chuẩn bị thiết bị dạy học. sổ này do
GV bộ môn xây dụng trước ít nhất 1 tuần trước thục hiện.
7
8. Kế hoạch bài dạy (Giáo án)
a) Giảo ản là bản kế hoạch chuẩn bị trước cửa GV, ước lượng những
hoạt động học tập cửa HS trong tiết học, đỂ xuất những tình huổng
cỏ thể gặp phải và dụ kiến cách giải quyết để giúp HS thục hiện được
mục tìÊu bài dạy. Đây là tài liệu quan trọng nhất, bất buộc đổi với
mọi GV khi dạy học. Nội dung cửa giáo án thể hiện phương pháp dạy
học cửa GV, hoạt động cửa HS, kiến thúc cơ bản.
b) Kiểu bài ảạy. Tùy tùng đặc trung môn học, cỏ những kiểu bài dạy và
cẩu trúc giáo án khác nhau. Thông thường cỏ các kiểu bài dạy sau

íÊy:
– Bài dạy lí thuyết, sây dụng các kiến thúc, kỉ năng mới.
– Bài dạy bài tập, vận dụng các kiến thúc lí thuyết vào việc giải quyết
các vấn đỂ thục tiến hoặc giải các bài tập.
– Bài dạy ôn tập, hệ thống khắc sâu lại các kiến thúc đã học.
– Bài dạy thục hành, vận dụng và rèn luyện các kỉ năng thục hành,
củng cổ các kiến thúc đã học.
– Tiết kiểm tra là dạng đặc biệt cửa bài dạy đuợc soạn theo cẩu trúc
riÊng.
Ngoài ra, tùy theo tùng môn cỏ các kiểu bài dạy ngoài thục địa, trong
phòng học bộ môn, tham quan dã ngoại
c) Mật số chú ýkhi ỉập kếhoạch bàiảạy
Giáo vĩÊnsẽ lập các kế hoạch khác nhau:
– Đổi với các tiết tổ chúc các hoạt động học tập trÊn lớp.
– Đ ổi với các tiết thục hành.
– Đ ổi với các tiết kiểm tra.
– Đổi với các tiết tổ chúc dạy học ngoài thục địa, trong phòng học bộ
môn.
– Tổ chúc tham quan dã ngoại.
8
Hoạt động 2. Tìm hiểu quy trình xây dựng hồ sơ dạy
học. Thờigừmi 2 tiết
THÔNG TIN PHÀN HỒI
Quy trình xây dụng hồ sơ dạy học gồm các bước:
– Bước 1: Tổ chuyên môn thảo luận trao đổi vỂ các vàn bản chỉ
đạo cửa các cẩp, xây dụng kế hoạch tổ chuyên môn bao gồm:
chương trình, sách giáo khoa, khung phân phổi chương trình,
chuẩn kiến thúc kỉ năng cửa chương trình, khung ma trận đỂ
kiểm tra, những vấn đỂ vỂ sú dụng phương tiện, thiết bị dạy
học, những ván đỂ về phương pháp dạy học, các kĩ thuật dạy

học tích cục
– Bước 2: Hoàn thiện các thông tin chung.
– Bước 3: Tìm hiểu và cập nhât sổ bồi dưỡng chuyên môn cá nhân:
Khung phân phổi chương trinh, các chuẩn kiến thúc kỉ năng, sú
dụng thiết bị dạy học, sú dụng kỉ thuật dạy học tích cục
– Bước 4: Tìm hiểu và cập nhât sổ dụ giờ, sổ mượn thiết bị dạy
học, xây dụng sổ điểm cá nhân.
– Bước 5: Xây dụng kế hoạch bài dạy. Dụa vào thòi khữá biểu để
xây dụng sổ báo giảng.
Hoạt động 3. Xây dựng hồ sơ dạy học một môn học.
Thờigừmi 2 tiết
THÔNG TIN PHÀN HỒI
Dưới đây là minh họa hồ sơ dạy học một mòn học cụ thể ờ
trường THCS:
9
I. THÒNG TIN CHUNG
TÊn môn học
Lớp
Sổ tiết dạy li thuyết: Bài tập: Thục hành:
Họcld
Cấp học
Đổi tượng dạy
HọvàtÊnGV
Điện thoẹi
E-mail
Trình độ chuyÊn mòn
Trình độ tin học
Trình độ ngoại ngũ
II. KHUNG PHẦN PHỐI CHUƠNG TRÌNH
ChủđẾ Sổ tiết Li thuyết Thục hành Bải tập

Chú đỂ 1
Chú đỂ 2
Kiểm tra 1 tiết
Kiểm tra học kì I
Tổng sổ tiết trong học

10
III. CHUẨN KIẾN THÚC, KĨ NĂNG
Tèn chủ đẾ
(chương, bài
dạy)
Nhận biết
(cấp độ ỉ)
Thông hiểu
(cấp độ 2)
Vận dụng
cẩp độ thẩp
(cấp độ 3)
cẩp độ cao
(cấp độ 4)
Chủăèl
Bài dạy 1.1
Chuẩn KTKN
cần dạt
Chuẩn KTKN
cần dạt
Chuẩn
KTKN cần
dạt
Chuẩn

KTKN cần
dạt
Bài dạy 1.2
Chuẩn KTKN
cần dạt
Chuẩn KTKN
cần dạt
Chuẩn
KTKN cần
dạt
Chuẩn
KTKN cần
dạt
Chuẩn KTKN
cần dạt
Chuẩn KTKN
cần dạt
chuẩn
KTKN cần
dạt
chuẩn
KTKN cần
dạt
Chủ ăè 2
Bài dạy 2.1
Chuẩn KTKN
cần dạt
Chuẩn KTKN
cần dạt
chuẩn

KTKN cần
dạt
chuẩn
KTKN cần
dạt
Bài dạy 2.2
Chuẩn KTKN
cần dạt
Chuẩn KTKN
cần dạt
Chuẩn
KTKN cần
dạt
Chuẩn
KTKN cần
dạt
Chuẩn KTKN
cần dạt
Chuẩn KTKN
cần dạt
chuẩn
KTKN cần
dạt
chuẩn
KTKN cần
dạt
IV. sổ TAYSỦ DỤNG PHUƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC
TÊnbài dạy 1
Đ ổi tượng áp dung
ĐiỂu kiện dạy học TrÊn lớp hay phòng học bộ môn

TÊn thiết bị dạy học
TBDH hiện cỏ —
TBDH tụlàm —
Úng dụng CNTT —
Gợi ý tổ chúc sú dụng Sú dụng với kỉ thuật dạy học tích cục nào?
Những lưu ý khi sú
dung
TÊn bài dạy 2
Đ ổi tượng áp dung
ĐiỂu kiện dạy học TrÊn lớp hay phòng học bộ môn
11
TÊn thiết bị dạy học


_
Gợi ý tổ chúc sú dụng Sú dụng với kỉ thuật dạy học tích cục nào?
Những lưu ý khi sú
dung
V. sổ TAY s ủ DỤNG CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH cục
TÊn KTDHTC 1
Mục ÜÊU
Đ ổi tượng áp dung
Nội dung
KTDHTC
Tổ chúc thục hiện
Những lưu ý
Phạm vĩ áp dung Tiết nào cỏ thể áp dụng được?
TÊn KTDHTC 2
Mục ÜÊU
Đ ổi tượng áp dung

Nội dung
KTDHTC
Tổ chúc thục hiện
Những lưu ý
Phạm vĩ áp dung Tiết nào cỏ thể áp dụng được?
12
TÊn KTDHTC 3
Mục tiÊu
Đ ổi tượng áp dung
Nội dung
KTDHTC
Tổ chúc thục hiện
Những lưu ý
Phạm vĩ áp dung Tiết nào cỏ thể áp dụng được?
13
VI. KẾ HOẠCH BÂI DẠY
TÊn bài dạy
Thòi lượng
Mục tìÊu bài dạy
Tích hợp
các nội
dung
giáo dục
năng lục
Kiếr1 ỉhức 1. Chuẩn KTKN 1
2. Chuẩn KTKN 2
Kĩ năng
1. Chuẩn KTKN 1
2. Chuẩn KTKN 2
3. Tích hợp các nội dung giáo dục khác (nếu cỏ)

Thải độ 1. Nội dung giáo dục 1
2. Nội dung giáo dục 2
Chuẩn bị
Thiết bị
dạy học
Phương tiện dạy học, đồ dùng dạy học, các slide,
phần mềm
Hệ thổng
các câu
hỏi
– Các câu hối tình huổng bài dạy
– Các câu hỏi kiểm tra đánh giá trÊnlóp (Phiếu
học lập)
– Các câu hối mờ rộng về nhà
Hình thúc
dạy học
Phương pháp dạy học: sú dụng các kỉ thuật dạy
học tích cục nào? Tổ chúc hoạt động nhỏm
không?
14
Tổ chúc các hoạt động học tập
Hoạt động cửa HS Trợ giúp cửa GV KỂt quả mong đợi
Hoạt động ĩ ( phút): Tiểpnhận nhiêm vụhọctập
Mô tả hoạt động cửa HS:
tiếp nhận, tìm hiễu ván đẺ
theo hướng dẫn, làm thí
nghiệm, thảo luận, báo
cáo, trả lời câu hối, ghi
chép các kết quả.
Mô tả hoạt động cửa GV:

tổ chúc hình thúc học
tập, đặt câu hỏi, sú dụng
phương tiện, thiết bị dạy
học, phiếu học tập, điỂu
khiển hoạt động cửa HS.
Cần đạt được cái
gì sau hoạt động
1? Các năng lục,
kiến thúc, kĩ năng.
Hoạt động 2 ( phứt):
Hoạt động 3 ( phút):
Hoạt động 4 ( phút):
Hoạt động 5 c phút):
Hoạt động 6 ( phút): vận dụng
Hoạt động 7 c phút): Tích hợp cácnồi ảimggừío dục ìàiác (nếu cỏ)
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
ĐẾ 1 Bài kiểm tra khảo sátđầunămf45pjỉiífj
Mục tìÊu kiểm tra
Đ ổi tượng kiểm tra
Phạm vĩ kiểm tra
Hình thúc kiểm tra
Khung ma trận
đỂ kiểm tra
Bảng trọng
sổ
Ma trận
Câu hối và bài tập
N ôi dung đẺ kiểm tra
Hướng dẫn chán
Tổ chúc kiểm tra

ĐiỂu kiện
HĐ của GV
HĐ cửaHS
Những lưu ý khi kiểm tra
đánh giá
15
ĐẾ 2 Bài kiểm 45 phút
Mục tìÊu kiểm tra
Đ ổi tượng kiểm tra
Phạm vĩ kiểm tra
Hình thúc kiểm tra
Khung ma trận
đỂ kiểm tra
Bảng trọng
sổ
Ma trận
Câu hối và bài tập
N ôi dung đẺ kiểm tra
Hướng dẫn chán
Tổ chúc kiểm tra
ĐiỂu kiện
HĐ của GV
HĐcửaHS
Những lưu ý khi kiểm tra
đánh giá
ĐẾ 3 Bài kiểm tra học kì (60 phút)
Mục tìÊu kiỂm tra
Đ ổi tượng kiểm tra
Phạm vĩ kiểm tra
Hình thúc kiểm tra

Khung ma trận
đỂ kiểm tra
Bảng trọng
sổ
Ma trận
Thư viện câu hối và bài tập
N ôi dung đẺ kiểm tra
Hướng dẫn chán
Tổ chúc kiểm tra
ĐiỂu kiện
HĐ của GV
HĐcửaHS
Những lưu ý khi kiểm tra
đánh giá
16
ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG 1
Câu hói’. Quy ữinh ra đề kiểm tra theo chuẫn kiến ihúc, kĩ năng
trong hồ soảạyhọcđưọc ứiụchiện nhưứiếnào?
Đáp án:
* Do cỏ những nội dung trong chuẩn kiến thúc, kỉ năng còn đuợc
mô tả một cách chung chung, khái quát nÊn để đánh giá đuợc kết
quả học tập cửa HS một cách khách quan, công bằng và khoa học
thì việc soạn câu hối theo chuẩn kiến thúc, kỉ năng cỏ thể thục
hiện theo quy trình sau:
– Bưóc 1: Phân loại các chuẩn kiến thúc, kỉ năng theo cáp độ nhận
thúc (Nhận biết, thông hìễu, vận dung).
– Bưóc 2: Xấc định các thao tác, hoạt động tương úng cửa HS theo
chuẩn kiến thúc, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá.
– Bưóc 3: Xác định một sổ dạng toán cơ bản và những sai lầm
thường gặp cửa HS khi lầm bài kiểm tra.

– Bưỏc 4: Xây dụng bảng trọng s ổ cửa bộ câu hối.
– Bưóc 5: BiÊn soạn, thú nghiệm, phân tích, hoàn thiện bộ câu hối.
* ViệcbiÊns oạn đỂ kiỂm tra cần thục hiện the o quy trình sau:
– Bưóc 1. Xác định mục đích của đỂ kiểm tra.
– Bưỏc 2. Xác định hình thúc đỂ kiểm tra.
– Blỉổc3. Thiết lập ma trận đỂ kiỂmtra.
– Blỉổc4. tổ hợp câu hối theo ma trận đẺ.
– Bưóc 5. Xây dụng hương dẫn chấm (đáp án) và thang điểm.
– Bưỏc 6. Xem xét lại việc biÊn soạn đỂ kiỂmtra.
Ma trận đẺ là một bảng cỏ hai chìỂu, một chìỂu là nội dung hay
17
mạch kiỂn thúc, kĩ nãng chính cần đánh giá, một chìỂu là các
cấp độ nhận thúc cửa HS theo các cẩp độ: nhận biết, thông hiểu
và vận dụng. Trong mỗi ô là chuẩn kiến thúc kỉ năng chương
trình cần đánh giá, tỉ lệ % sổ điểm, sổ lượng câu hỏi và tổng sổ
điểm cửa các câu hỏi. sổ luợng câu hỏi cửa tùng ô phụ thuộc vào
múc độ quan trọng của mãi chuẩn cần đánh giá, luợng thời gian
làm bài kiểm tra và trọng sổ điểm quy định cho tùng mạch kiến
thúc, tùng cẩp độ nhận thúc.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dừng cho loại đềỉdấĩi tra trắcnghìêm ỉdiách quan (TNKQ) hoặc tự
hiận (TL))
Nội dung Các mức độ cần đánh giá Tổng
sổ
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
TNKQ/TL TNKQ/TL TNKQ/TL
Chú đỂ 1
Sổ câu

Điểm
Chú đỂ 2
Sổ câu
Điểm
Chú đỂ 3
Sổ câu
Điểm
Sổ câu
Điểm
1 11 í rf
1

Tongso
Sổ câu
Điểm
18
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dừng cho loại đềỉdấĩi tra trắcnghìêm ỉdiách quan (TNKQ) hoặc
tự hiận (TL))
Nội dung 2__________________________________________________
SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN HỒ sơ DẠY HỌC
Hoạt động 1. Tìm hiểu việc sử dụng, bảo quản và bổ sung hồ
sơ dạy học.
Thờigừmi 2 tiết
THÔNG TIN PHÀN HỒI
* sủảựng:
– Giáo án được GV xây dung, cập nhât thưủrng xuyén và sú dung
trong quá trình dạy, được nhầ trưững kiểm tra thưững xuyên
theo quy định.
– Sổ báo giảng được cập nhât trước ít nhất 1 tuần khi dạy, GV và

Nội dung Các mức độ cần đánh giá Tổng
sổ
Nhận biết Thông hiểu Vận dung
TNK
Q
TL TNKQ TL
TNK
Q
TL
Chú đỂ 1
Sổ câu
Điểm
Chú đỂ 2
Sổ câu
Điểm
Chú đỂ 3
Sổ câu
Điểm
Sổ câu
Điểm
1 11 í rf
1

Tongso
Sổ câu
Điểm
19
viên chúc thiết bị dạy học căn cú để chuẩn bị các điỂu kiện bài
dạy.
– sổ mượn thiết bị dạy học cũng được cập nhật trước ít nhất 1 tuần

khi dạy, GV và viên chúc thiết bị dạy học cân cú để chuẩn bị các
điỂu kiện bài dạy.
– Sổ dụ giờ được GV sú dung và cập nhật thưững xuyên theo quy
định.
– s ổ bồi dưõng chuyên mòn được GV ghi chép và cập nhât ứiưủng
xuyên.
Tất các các sổ sách, kế hoạch trong hồ sơ dạy học đuợc nhà
truửng kiểm tra thường xuyên và đột xuất.
* Báo quản:
– GV cỏ trách nhiệm cập nhât và bảo quân giáo án, sổ báo giảng, sổ
dụ giờ, sổ bồi dưỡng chuyên môn.
– Tổ trường chuyên môn bảo quản kế hoạch cửa tổ chuyÊn mòn
– GV và vĩÊn chúc thiết bị dạy họ c cập nhât và bảo quân s ổ thiết bị
dạy họ c
Tất các các sổ sách, kế hoạch trong hồ sơ dạy học được GV và
nhà trưững bảo quản theo quy định.
* Bo sung:
Tất các các sổ sách, kế hoạch trong hồ sơ dạy học được GV cập
nhât bổ sung theo quy định.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các năng lực cãn thiết ở người giáo viên
trung học cơ sở trong xây dựng và phát triển hồ sơ dạy học.
Thờigừmi 1 tiết
THÔNG TIN PHÀN HỒI
Trước yêu cầu xây dung và phát triển hồ sơ dạy học ờ trưững
THCS, đòi hỏi nguửi GV phẳi đuợc bồi dương nâng cao nâng lục
tổ chúc dạy học:
– GV phẳi biết tìm kiếm, nghĩÊn cứu thông tin mỏi, tài liệu tham
21
khảo, các tình huổng úng dung trong thục tiến để rèn luyện cho
HS. ĐỂ bất nhịp

được với đổi mói cửa giáo dục phổ thông và sụ phát triển cửa khoa
học công nghé, người GV phải tìm kiếm tài liệu tham khảo, nghìÊn
cứu thông tin. Trong điỂu kiện thông tin bùng nổ, tài liệu nghìÊn cứu
đa dạng, phong phú người GV phải cỏ nàng lục tìm kiẾm lụa chọn tài
liệu, nghìÊn cứu thu nhận, xủ lí thông tin, mỏi đem lai kết quả. Mặt
khác, để rèn luyện HS úng dụng kiến thúc vào thục tiễn, GV phải biết
tìm kiếm các tình huổng úng dụng.
– GV phải được bồi dưỡng nâng cao năng lục tổ chúc thục hành, ngoại
khoá, sú dụng các thiết bị dạy học. GV phải biết sấp xếp và sác định
rõ múc độ cho các hoạt động thục hành, các hoạt động ngoại khoá,
xác định những yÊu cầu cụ thể và nội dung hoạt động tương úng
cùng các hướng dẫn cần thiết vỂ tổ chúc các hoạt động này. GV cũng
phải cỏ năng lục sú dụng các phương tiện dạy học nhất là phuơng tiện
công nghệ thông tin để phát huy vai trò quan trọng của nỏ trong quá
trình dạy học.
– GV phẳi cỏ kĩ nàng, kỉ thuật dạy học phù hợp yéu cầu đổi mỏi
phuơng pháp dạy học. ĐỂ thục hiện đuợc phuơng pháp dạy học tích
cục hoá hoạt động học tập của HS, GV cần phải cỏ những kỉ nàng, kỉ
thuật dạy học phù hợp. Đỏ là những kỉ năng dạy học mỏi đã đuợc
giới thiệu nhưng chưa được phổ biến trong tất cả GV như: kỉ năng
dạy học hợp tác theo nhỏm nhỏ, kỉ nàng sú dụng phương tiện dạy học
như một đổi tương giáo dục, kĩ năng sú dụng các phương tiện nghe
nhìn phục vụ cho dạy học, kỉ năng sú dụng công nghệ thông tin vào
dạy học, kỉ năng làm các bộ công cụ đánh giá kết quả học tập
Những kỉ năng dạy học GV đã cỏ nhưng nay cần phải đổi mới như: kỉ
năng tổ chúc các hoạt động dạy học, kỉ năng lập kế hoạch bài học, kỉ
22
thuật đặt câu hỏi, kỉ năng huỏng dẫn thục hành, kĩ năng đổi mỏi kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của HS, kỉ năng thiết lập các chiến lược
dạy học

ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG 2
Câu hói’. Nêu một sổ ngiyèn nhân chủ yấi dân âến
nhũng hạn chế trong xâydựng, bảo quản và
bổsun^hồsơảạyhọcỗtrườn^THCShiện nay.
Đáp án:
NguyÊn nhân cửa tình trạng này cồ thể cỏ nhìỂu, trong đỏ cỏ một
sổ nguyÊn nhân chú yếu sau;
– Nhận thúc của một sổ GV còn hạn chế, chua thấy sụ cáp thiết phải
đổi mỏi phương pháp dạy học và kiểm fra đánh giá, đặc biệt là
việc xây dụng và quân lí hồ sơ dạy học. NhiỂu GV cho lằng cú
dạy tổt theo phuơng pháp cũ cũng cỏ thể chuyển tải được hết nội
dung kiến thúc cửa sách giáo khoa cho HS và dâm bảo đuợc một
tỉ lệ HS đuợc lÊn lớp, như thế là việc dạy học đã cỏ hiệu quả tốt.
Họ cho rằng hồ sơ dạy học không lìÊn quan gì đến quá trình dạy
học, việc lÊn lớp không cỏ hồ sơ dạy học vẫn sảy ra ờ các trường
học.
– Một sổ cán bộ quân lí và GV quan niệm việc xây dung, quản lí hồ
sơ dạy học được tiến hành lâu nay là việc chuẩn bị, sú dụng
những thiết bị dạy học hiện đại như máy chiếu bản trong
(overhead), máy vĩ tính, projector, thí nghiệm ảo, Microsoft
Power Point trong giờ học. Họ thục sụ chua
thấy được sụ khác biệt cân bản giữa mục tìÊu cửa bài học mà
chứng ta kì vọng hiện nay và mục tìÊu của bài dạy trước đây.
– Một sổ GV cỏ mong muổn tích cục tìm cách đổi mỏi xây dụng và
quân lí hồ sơ dạy học một cách thục sụ, nhưng vì chua nắm được
mục tiÊu và đặc điểm cửa sụ đổi mỏi nÊn đã đi theo những hướng
chua thật chính xấc.
– Một khỏ khăn rất lớn ảnh huờng đến việc xây dụng, quản lí hồ sơ
23
dạy học phục vụ đổi mới dạy học ờ cẩp THCS là khiổĩ lượng kiến

thúc cửa chương trình còn quá tải, trong khi đỏ thời lượng dành
cho moi môn học lại quá hạn chế. Thời gian cửa moi tiết học ờ
THCS chỉ cỏ 45 phút nÊn khỏ khăn cho việc tổ chúc dạy học theo
phương pháp mới.
– vấn đẺ sĩ sổ cửa lớp học quá lớn ờ nhĩỂu trường THCS trọng điểm
cửa các tỉnh, thành phổ (moi lớp cỏ thể lÊn đến 50, 60 HS) cũng là
khỏ khăn cho việc xây dụng hồ sơ dạy học. Sĩ sổ đỏ lớn ỄỂÍp đôi,
hoặc gấp ba sĩ sổ cửa một lớp học ờ cầp này cửa các nước trên thế
giói, với những lớp đông như vậy, ngay việc quân lí trật tụ cửa lớp
trong tiết học đã là khỏ khăn, nÊn GV lất khỏ khăn trong tổ chúc cho
HS hoạt động để chiếm lĩnh kiến thúc và kỉ nâng.
– Hiện nay trang thiết bị dạy học cửa các trường THCS mặc du đã được
đầu tư trang bị nhưng còn rất hạn chế, thiếu đồng bộ. Trường lớp
được xây dung theo các quy cách cũ, không thuận lợi cho việc bảo
quân và bổ sung hồ sơ dạy học.
– Cũng cần phẳi nÊu thêm một nguyÊn nhân ảnh hường tuy gián tĩỂp
nhưng cỏ tác động rất lớn đến quá trình đổi mỏi xây dụng và quản lí
hồ sơ dạy học ờ bậc THCS là sụ đổi mới chậm chap việc đánh giá kết
quả học tập cửa HS. Hiện nay, mục đích của các kì thi còn nặng vỂ
kiểm tra nội dung, chua chú trọng đánh giá nâng lục cửa người học.
Đồng thời việc đánh giá kết quả giảng dạy của GV cũng chua thật
quan tâm đến vấn đỂ xây dụng hồ sơ dạy học phục vụ đổi mói giáo
dục. chẳng hạn, khi dụ giờ thao giảng, nhiều người chỉ chăm chú xem
GV dạy chính sác hay không chính xác, cỏ đặt nhĩỂu câu hối hay
không, cỏ bị “cháy” giáo án hay không? Họ ít khi chú ý phân tích
xem cách thúc mà GV tổ chúc cho HS hoạt động học tập trong tiết
học cỏ phù hợp hay không? (Tù khâu chuẩn bị cho đến khi thục thi
dạy học) Hiệu quả dạy học cửa tiết học cao hay thấp? vi vậy GV ít
24
chu trọng đến vấn đỂ sây dụng hồ sơ dạy học.

TrÊn đây chỉ là một sổ nguyên nhân ảnh hường đến việc xây dung và
quân lí hồ sơ dạy học các môn học ờ bậc THCS, chứng ta còn cồ thể
nêu thêm những nguyên nhân khác tùy theo đặc thu cửa tùng vùng
miỂn, môn học cụ thể.
Nội dung 3
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG XÂY DựNG VÀ sử
DỤNG HỒ sơ DẠY HỌC
Khi công nghệ thông tin (CNTT) tham gia vào quá trình dạy học
sẽ làm môi trường dạy học thay đổi. Nỏ cỏ tác động mạnh mẽ tới
mọi thành tổ cửa quá trình dạy học: thục hiện vai trò giảng dạy
như một GV; cung cáp tài liệu học tập mỏi cỏ tính tương tác, dễ
mang, dễ cập nhât; cung cáp nguồn tài nguyÊn học tập phong phú,
lất dế truy cập, phân phổi và cỏ thể khai thác linh hoạt; cung cáp
công cụ học tập mỏi cỏ khả năng hợp tác với nguửi sú dụng để
giúp nguửi sú dụng khai thác hết khả năng làm việc cửa họ; cung
cáp kÊnh giao tiếp, truyền thông mới giữa GV và HS, giữa HS với
HS, giữa HS với các đổi tượng khác; cung cáp công cụ kiểm tra,
đánh giá mỏi khách quan và chính sác; cung cáp một hệ thong và
công cụ quản lí dạy học mới
Khi sú dụng các sản phẩm CNTT, GV cỏ thể khai thác các ưu
điểm vỂ mặt kĩ thuật và tìỂm năng vỂ mặt sư phạm cửa CNTT để
xây dung, bổ sung thông tin và lưu trữ hồ sơ dạy học ở trường
THCS.
Hoạt động 1. Tìm hiểu khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
trong xây dựng, bổ sung thông tin và lưu trữ hồ sơ dạy học.
Thờigừmi 2 tiết
THÔNG TIN PHÀN HỒI
Khi úng dụng công nghệ thông tin vào xây dung và sú dụng hồ sơ
dạy học sẽ mang lại những tác động tích cục như sau:
25

– Cungcẩp nguồn thởng từi đủ dũng, phong phú:
Quá trình dạy học với các phương pháp, biện pháp không cỏ đa
phuơng tiện multĩmedia ho trơ, luôn £ặp phải khỏ khăn là GV và
HS chỉ cỏ sổ lượng tàì liệu và thông tin rất hạn chế. N ôi dung tài
liệu được trình bay’ trÊn giấy do trờ ngại về kỉ thuật in ấn, giá cả,
kích thước và trọng luợng cửa sách giáo khoa nÊn tác giả cửa
sách phải trinh bầy hết súc cô đọng,
không thể biÊn soạn cuổn sách cỏ nội dung phong phủ để đáp úng
nhu cầu cửa người đọc, không cỏ nhìỂu tài liệu tham khảo, nhìỂu
tranh ảnh minhhoạ
Sản phẩmCNTT cỏ thể tạo ra những tài liệu đa phương tiện chất
lượng cao, dễ dàng lưu giữ và khai thác chủng, chất luợng tài liệu
được cải thiện đáng kể. Do lưu trữ trên ổ cúng hoặc đĩa CD ROM,
các tài liệu cho phép khai thác sú dung nhìỂu lần mà không làm giảm
chất lương. Nghe tài liệu âm thanh vài chục lần thậm chí vài trâm lần
với mầy tính song chất lượng không hỂ thay đổi. Các ổ cúng cũng
như CD ROM cỏ thể lưu giữ các tài liệu âm thanh không hỂ khỏ
khăn và tổn kém.
Với một chiếc máy tính cá nhân với ổ cúng dung lượng lớn hiện nay
cỏ thể chúa đung một lượng thông tin khổng lồ. với khả nâng lưu trữ
thông tin to lớn như vậy, HS ngoài các nội dung học trÊn lớp còn cỏ
thể tham khảo các tài liệu ho trợ phong phủ đa dạng, các tù điển bách
khoa toàn thư multimedia trên ổ cúng, trÊn đĩa CD ROM hoặc trên
mạng Internet. Nhờ khả nâng cung cầp tư liệu đặc biệt cửa hệ thổng
multimedĩa cỏ thể cho phép GV và HS tổ chúc các hoạt động dạy học
theo những phuơng thúc mỏi chú động hơn, phong phủ hơn và tích
cục hơn. Hiện nay HS cám thấy rất ngại khi tra cứu tài liệu vì thiếu
thời gian và thiếu nguồn tài liệu tra cứu. Nhưng với hồ sơ dạy học đã
được multĩmedìa hoá sẽ giủp HS khắc phục được khỏ khăn này. Máy
tính với những phần mềm tin học đã giủp xủ lí thông tin hết súc

nhanh chỏng, chỉ với một động tác kích chuột HS tìm thấy ngay
giáo dục địa phương theo năm học ( nội dung tu dưỡng 2 ) ; + Bồi dưỡng đáp úng nhu yếu tăng trưởng nghề nghiệp liên tụccủa giáo viên ( nội dung tu dưỡng 3 ). Theo đỏ, hằng năm mỗi giáo viên phải xây dung kế hoạchvà triển khai ba nội dung BD1X trên với thời lượng 120 tiết, trong đỏ : nội dung tu dưỡng 1 và 2 do những cơ quan quân lígiáo dục những cẩp chỉ huy thục hiện và nội dung tu dưỡng 3 dogiáo viên lựa chọn để tự tu dưỡng nhằm mục đích tăng trưởng nghềnghiệp. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát hành chương trinh BDTXgiáo viên mần nin thiếu nhi, đại trà phổ thông và giáo dục thưững xuyên vớicẩu trúc gồm ba nội dung tu dưỡng trên. Trong đỏ, nội dungbồi dương 3 đã đuợc xác lập và biểu lộ duỏi hình thúc cácmodule tu dưỡng làm cơ sở cho giáo viên tự lựa chọn nộidung tu dưỡng tương thích để kiến thiết xây dựng kế hoạch tu dưỡng hằngnăm của mình. Trân trọng ra mắt cùng quý vị thầy cô giáo và những bạnđọc cùng tìm hiểu thêm tài liệu : BÁO CÁO NỘI DUNG TỰ HỌC TỰ BỒI DƯỠNGPHẦN KIẾN THỨC TỰ CHỌN.MODULE trung học cơ sở 16 : HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊNTRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.Chân trọng cảm ơn ! BÁO CÁO NỘI DUNG TỰ HỌC TỰ BỒI DƯỠNGPHẦN KIẾN THỨC TỰ CHỌN.MODULE trung học cơ sở 16 : HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊNTRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.Nội dung 1X ÂY DL / NG HO SO DAY HOCHoạt động 1. Tim hieu hö sd day hoc. THÖNG TIN PHÄN HÖISo do hệ thong ho so day hoc cua mön hoc gomTrong đỏ : 1. Hồ so tổ trình độ ( CM ) là tập hợp những vàn bản chỉ đạochuyÊnmôn cửa những cẩp, những tài liệu chuyÊn môn vỂ chươngtrình, khung phân phổi chương trình, những chuẩn kiến thúc kỉ năng, mục tìÊu cửa môn học ; những kế hoạch phân công dạy học, sinh hoạtchuyên môn, dụ giử thăm lớp, đãng kí thi đua, đãng kí học tậpnâng cao chuyÊn môn nhiệm vụ H ồ sơ này do tổ trường chuyÊn mòn chú trì xây dụng. 2. tin tức chung là những thông sổ cho biết sơ bộ tÊn môn học, cẩphọc, lớp học, phạm vĩ chuyÊn môn, GV dạy tin tức này doGV bộ môn xây dụng. 3. Sổ bồi duõng trình độ cá nhãn ( BDCMCN ) là những tích lũyghi chép và tụ tu dưỡng cửa GV trong những đợt lập huấn chuyênmôn, hoạt động và sinh hoạt trình độ, hoặc tụ tu dưỡng vỂ những lĩnh vục : – N ôi dung chương trình, tài liệu, sách giáo khoa. – Các chiêu thức dạy học, kỉ thuật dạy học tích cục bộ môn. – Các kĩ năng dạy tích hợp, lồng ghép những nội dung giáo dục. – Các kĩ năng sú dụng thiết bị dạy họ c bộ môn. – Các kĩ năng sú dụng công nghệ thông tin vào dạy họ c. – Tụ làm thiết bị dạy họ c. – Kinh nghiệm dạy học phân hoá HS yếu kém. – Kinh nghiệm bồi dương Hs giỏi. – KỂ hoạch tụ b ồi dương thường xuyÊn. – Những kinh nghiệm tay nghề vỂ sư phạm, giáo dục khác. Sổ này do GV ghi chép trong quy trình công tác làm việc nhìỂu năm. 4. Sổ dự giò là vàn bản ghi những nhìn nhận cửa GV vỂ tiết dạy của đồngnghiệp theo những tìÊu chí tiết dạy nhằm mục đích rút kinh nghiệm tay nghề học hối traudồi trình độ nhiệm vụ trong quy trình công tác làm việc. sổ dụ giờ do GVxây dụng và ghi chép khi dụ giờ thăm lớp đồng nghiệp. 5. Sổ điềm cá nhãn là vân bản ghi chép tóm tất những đặc thù cửa HSvỂ bộ môn và những nhìn nhận kiểm tra thường xuyÊn và định kì trongquá trình HS theo học môn học. sổ điễm cá thể do GV bộ môn xâydụng và ghi chép thường xuyén. 6. Sổ muọn thiết bị dạy học là sổ ghi chép muiơn phương tiện đi lại, thiết bịdạy học cửa GV với nhà truững thường xuyÊn trong quy trình côngtác. sổ này do nhà truững xây dụng và quản lí. 7. Sổ báo giảng ghi kế hoạch lịch dạy học cửa GV bộ mòn theo kếhoạch tuần, học kì và cả năm tương thích với thời khữá biễu cửa nhàtrường. Nôi dung ghi cụ thể cho tùng tiết dạy : tÊn bài dạy, lớp dạy, thiết bị dạy học. Nguửi đảm nhiệm thiết bị dạy học của trường sẽ câncú vào sổ này để ho trợ cho GV sẵn sàng chuẩn bị thiết bị dạy học. sổ này doGV bộ môn xây dụng trước tối thiểu 1 tuần trước thục hiện. 8. Kế hoạch bài dạy ( Giáo án ) a ) Giảo ản là bản kế hoạch sẵn sàng chuẩn bị trước cửa GV, ước đạt nhữnghoạt động học tập cửa HS trong tiết học, đỂ xuất những tình huổngcỏ thể gặp phải và dụ kiến cách xử lý để giúp HS thục hiện đượcmục tìÊu bài dạy. Đây là tài liệu quan trọng nhất, bất buộc đổi vớimọi GV khi dạy học. Nội dung cửa giáo án biểu lộ giải pháp dạyhọc cửa GV, hoạt động giải trí cửa HS, kiến thúc cơ bản. b ) Kiểu bài ảạy. Tùy tùng đặc trung môn học, cỏ những kiểu bài dạy vàcẩu trúc giáo án khác nhau. Thông thường cỏ những kiểu bài dạy sauíÊy : – Bài dạy lí thuyết, sây dụng những kiến thúc, kỉ năng mới. – Bài dạy bài tập, vận dụng những kiến thúc lí thuyết vào việc giải quyếtcác vấn đỂ thục tiến hoặc giải những bài tập. – Bài dạy ôn tập, mạng lưới hệ thống khắc sâu lại những kiến thúc đã học. – Bài dạy thục hành, vận dụng và rèn luyện những kỉ năng thục hành, củng cổ những kiến thúc đã học. – Tiết kiểm tra là dạng đặc biệt quan trọng cửa bài dạy đuợc soạn theo cẩu trúcriÊng. Ngoài ra, tùy theo tùng môn cỏ những kiểu bài dạy ngoài thục địa, trongphòng học bộ môn, du lịch thăm quan dã ngoạic ) Mật số chú ýkhi ỉập kếhoạch bàiảạyGiáo vĩÊnsẽ lập những kế hoạch khác nhau : – Đổi với những tiết tổ chúc những hoạt động giải trí học tập trÊn lớp. – Đ ổi với những tiết thục hành. – Đ ổi với những tiết kiểm tra. – Đổi với những tiết tổ chúc dạy học ngoài thục địa, trong phòng học bộmôn. – Tổ chúc thăm quan dã ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu quy trình tiến độ thiết kế xây dựng hồ sơ dạyhọc. Thờigừmi 2 tiếtTHÔNG TIN PHÀN HỒIQuy trình xây dụng hồ sơ dạy học gồm những bước : – Bước 1 : Tổ trình độ đàm đạo trao đổi vỂ những vàn bản chỉđạo cửa những cẩp, xây dụng kế hoạch tổ trình độ gồm có : chương trình, sách giáo khoa, khung phân phổi chương trình, chuẩn kiến thúc kỉ năng cửa chương trình, khung ma trận đỂkiểm tra, những vấn đỂ vỂ sú dụng phương tiện đi lại, thiết bị dạyhọc, những ván đỂ về giải pháp dạy học, những kĩ thuật dạyhọc tích cục – Bước 2 : Hoàn thiện những thông tin chung. – Bước 3 : Tìm hiểu và cập nhât sổ tu dưỡng trình độ cá thể : Khung phân phổi chương trinh, những chuẩn kiến thúc kỉ năng, súdụng thiết bị dạy học, sú dụng kỉ thuật dạy học tích cục – Bước 4 : Tìm hiểu và cập nhât sổ dụ giờ, sổ mượn thiết bị dạyhọc, xây dụng sổ điểm cá thể. – Bước 5 : Xây dụng kế hoạch bài dạy. Dụa vào thòi khữá biểu đểxây dụng sổ báo giảng. Hoạt động 3. Xây dựng hồ sơ dạy học một môn học. Thờigừmi 2 tiếtTHÔNG TIN PHÀN HỒIDưới đây là minh họa hồ sơ dạy học một mòn học cụ thể ờtrường trung học cơ sở : I. THÒNG TIN CHUNGTÊn môn họcLớpSổ tiết dạy li thuyết : Bài tập : Thục hành : HọcldCấp họcĐổi tượng dạyHọvàtÊnGVĐiện thoẹiE-mailTrình độ chuyÊn mònTrình độ tin họcTrình độ ngoại ngũII. KHUNG PHẦN PHỐI CHUƠNG TRÌNHChủđẾ Sổ tiết Li thuyết Thục hành Bải tậpChú đỂ 1C hú đỂ 2K iểm tra 1 tiếtKiểm tra học kì ITổng sổ tiết trong họckì10III. CHUẨN KIẾN THÚC, KĨ NĂNGTèn chủ đẾ ( chương, bàidạy ) Nhận biết ( Lever ỉ ) Thông hiểu ( Lever 2 ) Vận dụngcẩp độ thẩp ( Lever 3 ) cẩp độ cao ( Lever 4 ) ChủăèlBài dạy 1.1 Chuẩn KTKNcần dạtChuẩn KTKNcần dạtChuẩnKTKN cầndạtChuẩnKTKN cầndạtBài dạy 1.2 Chuẩn KTKNcần dạtChuẩn KTKNcần dạtChuẩnKTKN cầndạtChuẩnKTKN cầndạtChuẩn KTKNcần dạtChuẩn KTKNcần dạtchuẩnKTKN cầndạtchuẩnKTKN cầndạtChủ ăè 2B ài dạy 2.1 Chuẩn KTKNcần dạtChuẩn KTKNcần dạtchuẩnKTKN cầndạtchuẩnKTKN cầndạtBài dạy 2.2 Chuẩn KTKNcần dạtChuẩn KTKNcần dạtChuẩnKTKN cầndạtChuẩnKTKN cầndạtChuẩn KTKNcần dạtChuẩn KTKNcần dạtchuẩnKTKN cầndạtchuẩnKTKN cầndạtIV. sổ TAYSỦ DỤNG PHUƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌCTÊnbài dạy 1 Đ ổi tượng áp dungĐiỂu kiện dạy học TrÊn lớp hay phòng học bộ mônTÊn thiết bị dạy họcTBDH hiện cỏ — TBDH tụlàm — Úng dụng CNTT — Gợi ý tổ chúc sú dụng Sú dụng với kỉ thuật dạy học tích cục nào ? Những quan tâm khi súdungTÊn bài dạy 2 Đ ổi tượng áp dungĐiỂu kiện dạy học TrÊn lớp hay phòng học bộ môn11TÊn thiết bị dạy họcGợi ý tổ chúc sú dụng Sú dụng với kỉ thuật dạy học tích cục nào ? Những chú ý quan tâm khi súdungV. sổ TAY s ủ DỤNG CÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH cụcTÊn KTDHTC 1M ục ÜÊUĐ ổi tượng áp dungNội dungKTDHTCTổ chúc thục hiệnNhững lưu ýPhạm vĩ áp dung Tiết nào cỏ thể vận dụng được ? TÊn KTDHTC 2M ục ÜÊUĐ ổi tượng áp dungNội dungKTDHTCTổ chúc thục hiệnNhững lưu ýPhạm vĩ áp dung Tiết nào cỏ thể vận dụng được ? 12T Ên KTDHTC 3M ục tiÊuĐ ổi tượng áp dungNội dungKTDHTCTổ chúc thục hiệnNhững lưu ýPhạm vĩ áp dung Tiết nào cỏ thể vận dụng được ? 13VI. KẾ HOẠCH BÂI DẠYTÊn bài dạyThòi lượngMục tìÊu bài dạyTích hợpcác nộidunggiáo dụcnăng lụcKiếr1 ỉhức 1. Chuẩn KTKN 12. Chuẩn KTKN 2K ĩ năng1. Chuẩn KTKN 12. Chuẩn KTKN 23. Tích hợp những nội dung giáo dục khác ( nếu cỏ ) Thải độ 1. Nội dung giáo dục 12. Nội dung giáo dục 2C huẩn bịThiết bịdạy họcPhương tiện dạy học, vật dụng dạy học, những slide, phần mềmHệ thổngcác câuhỏi – Các câu hối tình huổng bài dạy – Các câu hỏi kiểm tra nhìn nhận trÊnlóp ( Phiếuhọc lập ) – Các câu hối mờ rộng về nhàHình thúcdạy họcPhương pháp dạy học : sú dụng những kỉ thuật dạyhọc tích cục nào ? Tổ chúc hoạt động giải trí nhỏmkhông ? 14T ổ chúc những hoạt động học tậpHoạt động cửa HS Trợ giúp cửa GV KỂt quả mong đợiHoạt động ĩ ( phút ) : Tiểpnhận nhiêm vụhọctậpMô tả hoạt động giải trí cửa HS : tiếp đón, tìm hiễu ván đẺtheo hướng dẫn, làm thínghiệm, tranh luận, báocáo, vấn đáp câu hối, ghichép những hiệu quả. Mô tả hoạt động giải trí cửa GV : tổ chúc hình thúc họctập, đặt câu hỏi, sú dụngphương tiện, thiết bị dạyhọc, phiếu học tập, điỂukhiển hoạt động giải trí cửa HS.Cần đạt được cáigì sau hoạt động1 ? Các năng lục, kiến thúc, kĩ năng. Hoạt động 2 ( phứt ) : Hoạt động 3 ( phút ) : Hoạt động 4 ( phút ) : Hoạt động 5 c phút ) : Hoạt động 6 ( phút ) : vận dụngHoạt động 7 c phút ) : Tích hợp cácnồi ảimggừío dục ìàiác ( nếu cỏ ) VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINHĐẾ 1 Bài kiểm tra khảo sátđầunămf45pjỉiífjMục tìÊu kiểm traĐ ổi tượng kiểm traPhạm vĩ kiểm traHình thúc kiểm traKhung ma trậnđỂ kiểm traBảng trọngsổMa trậnCâu hối và bài tậpN ôi dung đẺ kiểm traHướng dẫn chánTổ chúc kiểm traĐiỂu kiệnHĐ của GVHĐ cửaHSNhững chú ý quan tâm khi kiểm trađánh giá15ĐẾ 2 Bài kiểm 45 phútMục tìÊu kiểm traĐ ổi tượng kiểm traPhạm vĩ kiểm traHình thúc kiểm traKhung ma trậnđỂ kiểm traBảng trọngsổMa trậnCâu hối và bài tậpN ôi dung đẺ kiểm traHướng dẫn chánTổ chúc kiểm traĐiỂu kiệnHĐ của GVHĐcửaHSNhững quan tâm khi kiểm trađánh giáĐẾ 3 Bài kiểm tra học kì ( 60 phút ) Mục tìÊu kiỂm traĐ ổi tượng kiểm traPhạm vĩ kiểm traHình thúc kiểm traKhung ma trậnđỂ kiểm traBảng trọngsổMa trậnThư viện câu hối và bài tậpN ôi dung đẺ kiểm traHướng dẫn chánTổ chúc kiểm traĐiỂu kiệnHĐ của GVHĐcửaHSNhững chú ý quan tâm khi kiểm trađánh giá16ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG 1C âu hói ‘. Quy ữinh ra đề kiểm tra theo chuẫn kiến ihúc, kĩ năngtrong hồ soảạyhọcđưọc ứiụchiện nhưứiếnào ? Đáp án : * Do cỏ những nội dung trong chuẩn kiến thúc, kỉ năng còn đuợcmô tả một cách chung chung, khái quát nÊn để nhìn nhận đuợc kếtquả học tập cửa HS một cách khách quan, công minh và khoa họcthì việc soạn câu hối theo chuẩn kiến thúc, kỉ năng cỏ thể thụchiện theo tiến trình sau : – Bưóc 1 : Phân loại những chuẩn kiến thúc, kỉ năng theo cáp độ nhậnthúc ( Nhận biết, thông hìễu, vận dung ). – Bưóc 2 : Xấc định những thao tác, hoạt động giải trí tương úng cửa HS theochuẩn kiến thúc, kĩ năng cần kiểm tra, nhìn nhận. – Bưóc 3 : Xác định một sổ dạng toán cơ bản và những sai lầmthường gặp cửa HS khi lầm bài kiểm tra. – Bưỏc 4 : Xây dụng bảng trọng s ổ cửa bộ câu hối. – Bưóc 5 : BiÊn soạn, thú nghiệm, nghiên cứu và phân tích, hoàn thành xong bộ câu hối. * ViệcbiÊns oạn đỂ kiỂm tra cần thục hiện the o tiến trình sau : – Bưóc 1. Xác định mục tiêu của đỂ kiểm tra. – Bưỏc 2. Xác định hình thúc đỂ kiểm tra. – Blỉổc3. Thiết lập ma trận đỂ kiỂmtra. – Blỉổc4. tổng hợp câu hối theo ma trận đẺ. – Bưóc 5. Xây dụng hương dẫn chấm ( đáp án ) và thang điểm. – Bưỏc 6. Xem xét lại việc biÊn soạn đỂ kiỂmtra. Ma trận đẺ là một bảng cỏ hai chìỂu, một chìỂu là nội dung hay17mạch kiỂn thúc, kĩ nãng chính cần nhìn nhận, một chìỂu là cáccấp độ nhận thúc cửa HS theo những cẩp độ : phân biệt, thông hiểuvà vận dụng. Trong mỗi ô là chuẩn kiến thúc kỉ năng chươngtrình cần nhìn nhận, tỉ lệ % sổ điểm, sổ lượng câu hỏi và tổng sổđiểm cửa những câu hỏi. sổ luợng câu hỏi cửa tùng ô phụ thuộc vào vàomúc độ quan trọng của mãi chuẩn cần nhìn nhận, luợng thời gianlàm bài kiểm tra và trọng sổ điểm pháp luật cho tùng mạch kiếnthúc, tùng cẩp độ nhận thúc. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( Dừng cho loại đềỉdấĩi tra trắcnghìêm ỉdiách quan ( TNKQ ) hoặc tựhiận ( TL ) ) Nội dung Các mức độ cần nhìn nhận TổngsổNhận biết ThônghiểuVận dụngTNKQ / TL TNKQ / TL TNKQ / TLChú đỂ 1S ổ câuĐiểmChú đỂ 2S ổ câuĐiểmChú đỂ 3S ổ câuĐiểmSổ câuĐiểm1 11 í rfTongsoSổ câuĐiểm18MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( Dừng cho loại đềỉdấĩi tra trắcnghìêm ỉdiách quan ( TNKQ ) hoặctự hiận ( TL ) ) Nội dung 2 __________________________________________________SỬ DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN HỒ sơ DẠY HỌCHoạt động 1. Tìm hiểu việc sử dụng, dữ gìn và bảo vệ và bổ trợ hồsơ dạy học. Thờigừmi 2 tiếtTHÔNG TIN PHÀN HỒI * sủảựng : – Giáo án được GV xây dung, cập nhât thưủrng xuyén và sú dungtrong quy trình dạy, được nhầ trưững kiểm tra thưững xuyêntheo lao lý. – Sổ báo giảng được cập nhât trước tối thiểu 1 tuần khi dạy, GV vàNội dung Các mức độ cần nhìn nhận TổngsổNhận biết Thông hiểu Vận dungTNKTL TNKQ TLTNKTLChú đỂ 1S ổ câuĐiểmChú đỂ 2S ổ câuĐiểmChú đỂ 3S ổ câuĐiểmSổ câuĐiểm1 11 í rfTongsoSổ câuĐiểm19viên chúc thiết bị dạy học căn cú để sẵn sàng chuẩn bị những điỂu kiện bàidạy. – sổ mượn thiết bị dạy học cũng được update trước tối thiểu 1 tuầnkhi dạy, GV và viên chúc thiết bị dạy học cân cú để sẵn sàng chuẩn bị cácđiỂu kiện bài dạy. – Sổ dụ giờ được GV sú dung và update thưững xuyên theo quyđịnh. – s ổ bồi dưõng chuyên mòn được GV ghi chép và cập nhât ứiưủngxuyên. Tất những những sổ sách, kế hoạch trong hồ sơ dạy học đuợc nhàtruửng kiểm tra tiếp tục và đột xuất. * Báo quản : – GV cỏ nghĩa vụ và trách nhiệm cập nhât và bảo quân giáo án, sổ báo giảng, sổdụ giờ, sổ tu dưỡng trình độ. – Tổ trường trình độ dữ gìn và bảo vệ kế hoạch cửa tổ chuyÊn mòn – GV và vĩÊn chúc thiết bị dạy họ c cập nhât và bảo quân s ổ thiết bịdạy họ cTất những những sổ sách, kế hoạch trong hồ sơ dạy học được GV vànhà trưững dữ gìn và bảo vệ theo lao lý. * Bo sung : Tất những những sổ sách, kế hoạch trong hồ sơ dạy học được GV cậpnhât bổ trợ theo pháp luật. Hoạt động 2. Tìm hiểu những năng lượng cãn thiết ở người giáo viêntrung học cơ sở trong thiết kế xây dựng và tăng trưởng hồ sơ dạy học. Thờigừmi 1 tiếtTHÔNG TIN PHÀN HỒITrước nhu yếu xây dung và tăng trưởng hồ sơ dạy học ờ trưữngTHCS, yên cầu nguửi GV phẳi đuợc bồi dương nâng cao nâng lụctổ chúc dạy học : – GV phẳi biết tìm kiếm, nghĩÊn cứu thông tin mỏi, tài liệu tham21khảo, những tình huổng úng dung trong thục tiến để rèn luyện choHS. ĐỂ bất nhịpđược với đổi mói cửa giáo dục phổ thông và sụ tăng trưởng cửa khoahọc công nghé, người GV phải tìm kiếm tài liệu tìm hiểu thêm, nghìÊncứu thông tin. Trong điỂu kiện thông tin bùng nổ, tài liệu nghìÊn cứuđa dạng, đa dạng chủng loại người GV phải cỏ nàng lục tìm kiẾm lụa chọn tàiliệu, nghìÊn cứu thu nhận, xủ lí thông tin, mỏi đem lai tác dụng. Mặtkhác, để rèn luyện HS úng dụng kiến thúc vào thục tiễn, GV phải biếttìm kiếm những tình huổng úng dụng. – GV phải được tu dưỡng nâng cao năng lục tổ chúc thục hành, ngoạikhoá, sú dụng những thiết bị dạy học. GV phải biết sấp xếp và sác địnhrõ múc độ cho những hoạt động giải trí thục hành, những hoạt động giải trí ngoại khoá, xác lập những yÊu cầu đơn cử và nội dung hoạt động giải trí tương úngcùng những hướng dẫn thiết yếu vỂ tổ chúc những hoạt động giải trí này. GV cũngphải cỏ năng lục sú dụng những phương tiện đi lại dạy học nhất là phuơng tiệncông nghệ thông tin để phát huy vai trò quan trọng của nỏ trong quátrình dạy học. – GV phẳi cỏ kĩ nàng, kỉ thuật dạy học tương thích yéu cầu đổi mỏiphuơng pháp dạy học. ĐỂ thục hiện đuợc phuơng pháp dạy học tíchcục hoá hoạt động giải trí học tập của HS, GV cần phải cỏ những kỉ nàng, kỉthuật dạy học tương thích. Đỏ là những kỉ năng dạy học mỏi đã đuợcgiới thiệu nhưng chưa được phổ cập trong tổng thể GV như : kỉ năngdạy học hợp tác theo nhỏm nhỏ, kỉ nàng sú dụng phương tiện đi lại dạy họcnhư một đổi tương giáo dục, kĩ năng sú dụng những phương tiện đi lại nghenhìn Giao hàng cho dạy học, kỉ năng sú dụng công nghệ thông tin vàodạy học, kỉ năng làm những bộ công cụ nhìn nhận tác dụng học tậpNhững kỉ năng dạy học GV đã cỏ nhưng nay cần phải thay đổi như : kỉnăng tổ chúc những hoạt động giải trí dạy học, kỉ năng lập kế hoạch bài học kinh nghiệm, kỉ22thuật đặt câu hỏi, kỉ năng huỏng dẫn thục hành, kĩ năng đổi mỏi kiểmtra nhìn nhận tác dụng học tập của HS, kỉ năng thiết lập những chiến lượcdạy họcĐÁNH GIÁ NỘI DUNG 2C âu hói ‘. Nêu một sổ ngiyèn nhân chủ yấi dân âếnnhũng hạn chế trong xâydựng, dữ gìn và bảo vệ vàbổsun ^ hồsơảạyhọcỗtrườn ^ THCShiện nay. Đáp án : NguyÊn nhân cửa thực trạng này cồ thể cỏ nhìỂu, trong đỏ cỏ mộtsổ nguyÊn nhân chú yếu sau ; – Nhận thúc của một sổ GV còn hạn chế, chua thấy sụ cáp thiết phảiđổi mỏi giải pháp dạy học và kiểm fra nhìn nhận, đặc biệt quan trọng làviệc xây dụng và quân lí hồ sơ dạy học. NhiỂu GV cho lằng cúdạy tổt theo phuơng pháp cũ cũng cỏ thể chuyển tải được hết nộidung kiến thúc cửa sách giáo khoa cho HS và dâm bảo đuợc mộttỉ lệ HS đuợc lÊn lớp, như thế là việc dạy học đã cỏ hiệu suất cao tốt. Họ cho rằng hồ sơ dạy học không lìÊn quan gì đến quy trình dạyhọc, việc lÊn lớp không cỏ hồ sơ dạy học vẫn sảy ra ờ những trườnghọc. – Một sổ cán bộ quân lí và GV ý niệm việc xây dung, quản lí hồsơ dạy học được triển khai lâu nay là việc sẵn sàng chuẩn bị, sú dụngnhững thiết bị dạy học văn minh như máy chiếu bản trong ( overhead ), máy vĩ tính, projector, thí nghiệm ảo, MicrosoftPower Point trong giờ học. Họ thục sụ chuathấy được sụ độc lạ cân bản giữa mục tìÊu cửa bài học kinh nghiệm màchứng ta kì vọng lúc bấy giờ và mục tìÊu của bài dạy trước đây. – Một sổ GV cỏ mong muổn tích cục tìm cách đổi mỏi xây dụng vàquân lí hồ sơ dạy học một cách thục sụ, nhưng vì chua nắm đượcmục tiÊu và đặc thù cửa sụ đổi mỏi nÊn đã đi theo những hướngchua thật chính xấc. – Một khỏ khăn rất lớn ảnh huờng đến việc xây dụng, quản lí hồ sơ23dạy học Giao hàng thay đổi dạy học ờ cẩp trung học cơ sở là khiổĩ lượng kiếnthúc cửa chương trình còn quá tải, trong khi đỏ thời lượng dànhcho moi môn học lại quá hạn chế. Thời gian cửa moi tiết học ờTHCS chỉ cỏ 45 phút nÊn khỏ khăn cho việc tổ chúc dạy học theophương pháp mới. – vấn đẺ sĩ sổ cửa lớp học quá lớn ờ nhĩỂu trường THCS trọng điểmcửa những tỉnh, thành phổ ( moi lớp cỏ thể lÊn đến 50, 60 HS ) cũng làkhỏ khăn cho việc xây dụng hồ sơ dạy học. Sĩ sổ đỏ chính chủ lớn ỄỂÍp đôi, hoặc gấp ba sĩ sổ cửa một lớp học ờ cầp này cửa những nước trên thếgiói, với những lớp đông như vậy, ngay việc quân lí trật tụ cửa lớptrong tiết học đã là khỏ khăn, nÊn GV lất khỏ khăn trong tổ chúc choHS hoạt động giải trí để sở hữu kiến thúc và kỉ nâng. – Hiện nay trang thiết bị dạy học cửa những trường trung học cơ sở mặc du đã đượcđầu tư trang bị nhưng còn rất hạn chế, thiếu đồng điệu. Trường lớpđược xây dung theo những quy cách cũ, không thuận tiện cho việc bảoquân và bổ trợ hồ sơ dạy học. – Cũng cần phẳi nÊu thêm một nguyÊn nhân ảnh hường tuy gián tĩỂpnhưng cỏ tác động ảnh hưởng rất lớn đến quy trình đổi mỏi xây dụng và quản líhồ sơ dạy học ờ bậc trung học cơ sở là sụ thay đổi chậm chap việc nhìn nhận kếtquả học tập cửa HS. Hiện nay, mục tiêu của những kì thi còn nặng vỂkiểm tra nội dung, chua chú trọng nhìn nhận nâng lục cửa người học. Đồng thời việc nhìn nhận hiệu quả giảng dạy của GV cũng chua thậtquan tâm đến vấn đỂ xây dụng hồ sơ dạy học ship hàng đổi mói giáodục. ví dụ điển hình, khi dụ giờ thao giảng, nhiều người chỉ chú ý xemGV dạy chính sác hay không đúng chuẩn, cỏ đặt nhĩỂu câu hối haykhông, cỏ bị ” cháy ” giáo án hay không ? Họ ít khi quan tâm phân tíchxem cách thúc mà GV tổ chúc cho HS hoạt động giải trí học tập trong tiếthọc cỏ tương thích hay không ? ( Tù khâu chuẩn bị sẵn sàng cho đến khi thục thidạy học ) Hiệu quả dạy học cửa tiết học cao hay thấp ? vi vậy GV ít24chu trọng đến vấn đỂ sây dụng hồ sơ dạy học. TrÊn đây chỉ là một sổ nguyên nhân ảnh hường đến việc xây dung vàquân lí hồ sơ dạy học những môn học ờ bậc trung học cơ sở, chứng ta còn cồ thểnêu thêm những nguyên do khác tùy theo đặc thu cửa tùng vùngmiỂn, môn học cụ thể. Nội dung 3C ÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG XÂY DựNG VÀ sửDỤNG HỒ sơ DẠY HỌCKhi công nghệ thông tin ( CNTT ) tham gia vào quy trình dạy họcsẽ làm thiên nhiên và môi trường dạy học biến hóa. Nỏ cỏ tác động ảnh hưởng can đảm và mạnh mẽ tớimọi thành tổ cửa quy trình dạy học : thục hiện vai trò giảng dạynhư một GV ; cung cáp tài liệu học tập mỏi cỏ tính tương tác, dễmang, dễ cập nhât ; cung cáp nguồn tài nguyÊn học tập nhiều mẫu mã, lất dế truy vấn, phân phổi và cỏ thể khai thác linh động ; cung cápcông cụ học tập mỏi cỏ năng lực hợp tác với nguửi sú dụng đểgiúp nguửi sú dụng khai thác hết năng lực thao tác cửa họ ; cungcáp kÊnh tiếp xúc, tiếp thị quảng cáo mới giữa GV và HS, giữa HS vớiHS, giữa HS với những đổi tượng khác ; cung cáp công cụ kiểm tra, nhìn nhận mỏi khách quan và chính sác ; cung cáp một hệ thong vàcông cụ quản lí dạy học mớiKhi sú dụng những mẫu sản phẩm CNTT, GV cỏ thể khai thác những ưuđiểm vỂ mặt kĩ thuật và tìỂm năng vỂ mặt sư phạm cửa CNTT đểxây dung, bổ trợ thông tin và tàng trữ hồ sơ dạy học ở trườngTHCS. Hoạt động 1. Tìm hiểu năng lực ứng dụng công nghệ thông tintrong kiến thiết xây dựng, bổ trợ thông tin và tàng trữ hồ sơ dạy học. Thờigừmi 2 tiếtTHÔNG TIN PHÀN HỒIKhi úng dụng công nghệ thông tin vào xây dung và sú dụng hồ sơdạy học sẽ mang lại những ảnh hưởng tác động tích cục như sau : 25 – Cungcẩp nguồn thởng từi đủ dũng, đa dạng và phong phú : Quá trình dạy học với những chiêu thức, giải pháp không cỏ đaphuơng tiện multĩmedia ho trơ, luôn £ ặp phải khỏ khăn là GV vàHS chỉ cỏ sổ lượng tàì liệu và thông tin rất hạn chế. N ôi dung tàiliệu được trình bay ‘ trÊn giấy do trờ ngại về kỉ thuật in ấn, Chi tiêu, kích cỡ và trọng luợng cửa sách giáo khoa nÊn tác giả cửasách phải trinh bầy hết súc cô đọng, không hề biÊn soạn cuổn sách cỏ nội dung phong phủ để đáp úngnhu cầu cửa người đọc, không cỏ nhìỂu tài liệu tìm hiểu thêm, nhìỂutranh ảnh minhhoạSản phẩmCNTT cỏ thể tạo ra những tài liệu đa phương tiện chấtlượng cao, thuận tiện lưu giữ và khai thác chủng, chất luợng tài liệuđược cải tổ đáng kể. Do tàng trữ trên ổ cúng hoặc đĩa CD ROM, những tài liệu được cho phép khai thác sú dung nhìỂu lần mà không làm giảmchất lương. Nghe tài liệu âm thanh vài chục lần thậm chí còn vài trâm lầnvới mầy tính tuy nhiên chất lượng không hỂ đổi khác. Các ổ cúng cũngnhư CD ROM cỏ thể lưu giữ những tài liệu âm thanh không hỂ khỏkhăn và tổn kém. Với một chiếc máy tính cá thể với ổ cúng dung tích lớn hiện naycỏ thể chúa đung một lượng thông tin khổng lồ. với khả nâng lưu trữthông tin to lớn như vậy, HS ngoài những nội dung học trÊn lớp còn cỏthể tìm hiểu thêm những tài liệu ho trợ phong phủ phong phú, những tù điển báchkhoa toàn thư multimedia trên ổ cúng, trÊn đĩa CD ROM hoặc trênmạng Internet. Nhờ khả nâng cung cầp tư liệu đặc biệt quan trọng cửa hệ thổngmultimedĩa cỏ thể được cho phép GV và HS tổ chúc những hoạt động giải trí dạy họctheo những phuơng thúc mỏi chú động hơn, phong phủ hơn và tíchcục hơn. Hiện nay HS cám thấy rất ngại khi tra cứu tài liệu vì thiếuthời gian và thiếu nguồn tài liệu tra cứu. Nhưng với hồ sơ dạy học đãđược multĩmedìa hoá sẽ giủp HS khắc phục được khỏ khăn này. Máytính với những ứng dụng tin học đã giủp xủ lí thông tin hết súcnhanh chỏng, chỉ với một động tác kích chuột HS tìm thấy ngay

Source: https://mix166.vn
Category: Thuật Ngữ

Xổ số miền Bắc