Ứng dụng của este – Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

Chủ đề: Ứng dụng của este, điều chế este?

Câu trả lời

Ứng dụng của Estee

– Dung môi hòa tan các chất hữu cơ.

– Dùng làm thủy tinh hữu cơ

– Chất dẻo, keo, chất làm dẻo

– Dùng làm xà phòng, chất tẩy rửa tổng hợp.

Điều chế Esteem

Este thường được điều chế bằng phản ứng este hóa bằng cách đun sôi hỗn hợp axit cacboxylic và ancol với xúc tác H2VÌ THẾ4 đặc biệt.

[CHUẨN NHẤT]    Ứng dụng của este[CHUẨN NHẤT]    Ứng dụng của este

Sau đây, mời bạn đọc cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm về Este qua bài viết dưới đây.

1. Este là gì?

Trong hóa học, người ta khái niệm một este từ cấu trúc chung của nó. Khi chúng ta thay thế nhóm OH trong nhóm axit cacboxylic bằng nhóm OR, chúng ta nhận được một este.

Do đó, este có công thức chung là: R-COO-R ‘

Ghi chú

  • R: Gốc hiđrocacbon của axit (Trường hợp đặc biệt là H của axit fomic)
  • R ‘: Gốc hiđrocacbon của rượu (Lưu ý rằng R # H)

2. Phân loại este

Tùy theo dấu của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl, người ta sẽ phân loại este thành nhiều loại như: este no, este không no, este đơn chức, este đa chức, v.v.

+ Este tạo bởi một axit đơn chức và một ancol có công thức là RCOOH và R’OH: RCOOR ‘. Nếu R và R ‘là các gốc no thì este là C.NH2nO2 (n 2)

+ Este tạo bởi axit đơn chức RCOOH và ancol đa chức R ‘(OH) n: (RCOO) nR’

+ Este tạo bởi axit đa chức R (COOH) m và ancol đơn chức: R (COOR ‘) m

+ Este tạo bởi axit đa chức R (COOH) m và ancol đa chức R ‘(OH) n: (hiếm) RN(COOR ‘)N.Ông’m

Việc nắm vững các công thức trên sẽ giúp quá trình đọc hiểu đề trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn. Từ đó chúng ta hoàn toàn có thể giải quyết vấn đề một cách dễ dàng hơn rất nhiều.

3. Đồng phân este

Nếu bài tập chỉ thiên về đếm số đồng phân thì chúng ta cần xét cả đồng phân hình học và đồng phân cấu tạo. Mấu chốt của vấn đề là đây, nếu sai thì kết quả chắc chắn sẽ sai.

Các bước đếm số đồng phân của este bao gồm:

Bước 1: Tính độ bất bão hòa k (Tức là tính số liên kết pi có trong este, nếu kvgt; 3 thì hoàn toàn có thể có vòng benzen)

Bước 2: Giả sử X là RCOOR ‘, thì tổng C trong R và R’ bằng tổng C trong X trừ đi 1 (đặt bằng x). Khai triển x = m + n (m, n là số C của R, R ‘.nandgt; 0 vì R’ phải có ít nhất 1 C, m có thể bằng 0.

  • Nếu m, n = 1 thì có 1 đồng phân
  • m, n = 2 có 1 đồng phân
  • m, n = 3 có 2 đồng phân (nếu no).
  • m, n = 3 có 4 đồng phân (nếu có 1 liên kết pi – kể cả đồng phân hình học)
  • m, n = 4 có 4 đồng phân (nếu không có)

Ngoài cách trên, chúng ta hoàn toàn có thể tính được số đồng phân của este ở dạng công thức tổng quát CNH2nO, dựa trên các loại đồng phân mạch hở:

  • Axit no, đơn chức
  • Ester không, đơn chức năng
  • Andehit – rượu
  • Xeton – rượu
  • Andehit – ete
  • Xeton – ete

Đồng phân este đơn chức gồm đồng phân mạch cacbon của nhóm ancol và đồng phân mạch cacbon của nhóm axit tạo thành este. Biết quy tắc này giúp bạn dễ dàng tính được số đồng phân của este

4. Cách đọc tên Este (danh pháp).

một. Với rượu đơn chức R’OH

Tên este = tên gốc hiđrocacbon R ‘+ tên gốc axit (đổi ic thành at)

Ví dụ: HCOOC2H5 : Etyl fomat;

CHỈ CÓ3COOC2H5: Etyl axetat

CHỈ CÓ2= CH-COO-CHỈ3: Metyl acrylat

b. Với rượu đa chức

Tên este = tên rượu + tên gốc axit

Ví dụ: ONLY2CHỈ OOC3: ethyleneglycol diacetate

5. Tính chất vật lý của Este

– Phần lớn ở trạng thái lỏng, các este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong, …)

– Nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi vì không tạo liên kết hiđro giữa các phân tử.

Nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hydro giữa các phân tử với nước.

Hầu hết các este đều có mùi thơm đặc trưng như:

+ Isoamyl axetat: CHỈ3COOCH2CHỈ CÓ2(CHỈ CÓ3)2 có mùi như chuối

+ Etyl butirat: CHỈ3CHỈ CÓ2CHỈ CÓ2COOC4H9 có mùi như dứa

+ Geranyl axetat: CHỈ3COOCmườiH17 có mùi như hoa hồng

Nó là một dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.

6. Tính chất hóa học

6.1 Phản ứng theo nhóm chức

a) Phản ứng thủy phân

  • Thủy phân trong môi trường axit:

R-COO-R ‘+ H-OH (H2VÌ THẾ4t °) R-COOH + R’OH

  • Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa):

R-COO-R ‘+ NaOH (H2O, t °) → R-COO-Na + R’-OH

b) Phản ứng khử

– Este bị khử bởi LiAlH4 (hiđrua nhôm liti). Khi đó nhóm R-CO- trở thành rượu chính:

R-COO-R ‘(LiAlH4, t °) → R-ONLY2-OH + R’-OH

6.2 Phản ứng ở gốc hiđrocacbon

a) Cộng gốc hiđrocacbon không no.

– Gốc hiđrocacbon của este có phản ứng cộng với phi kim như H.2Cl2Br2… tương tự như các hiđrocacbon không no.

CHỈ CÓ3[CH2]7CH = CHỈ[CH2]7COOCH3 + BẠN BÈ2 (Ni, t °) → CHỈ3[CH2]16COOCH3

b) Phản ứng trùng hợp

– Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống anken.

7. Ứng dụng của este trong đời sống

Như đã giới thiệu, este có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Mang lại nhiều giá trị cho cả công trình nghiên cứu và bài toán tiền thật:

– Dung môi hòa tan các chất hữu cơ. Ví dụ, amyl và butyl axetat được sử dụng để trộn sơn tổng hợp.

– Dùng làm thủy tinh hữu cơ. Ví dụ: poly (metyl acrylat), poly (metyl metacrylat).

– Chất dẻo, keo, chất hóa dẻo. Là vật liệu được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp và có mặt trong suốt cuộc đời

– Dùng làm xà phòng, chất tẩy rửa tổng hợp.

– Nước hoa, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm… (dựa vào mùi thơm đặc trưng của este mà người ta kết hợp làm nước hoa)

8. Điều chế

Este thường được điều chế bằng phản ứng este hóa bằng cách đun sôi hỗn hợp axit cacboxylic và ancol với xúc tác H.2VÌ THẾ4 đặc biệt:

R-COOH + R’-OH R-COO-R ‘+ H2O

– Một số este có cách điều chế riêng:

  • Este phenol:

CŨ6H5-OH + (CHỈ3CO)2O (anhydrit axetic) → CHỈ3COOC6H5 (phenyl axetat) + CHỈ3COOH

  • Este vinyl axetat (CHỈ3COOCH = CHỈ2)

CHỈ CÓ3COOH + KIỂM TRA (xt, t °) → CHỈ3COOCH = CHỈ2

9. Cách nhận biết este

– Este của axit fomic có khả năng tráng gương.

– Este của ancol không bền bị thủy phân tạo ra anđehit tráng gương.

– Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

– Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu (OH)2.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12, Hóa 12