Ưu và nhược điểm của các loại móng phổ biến trong xây dựng: [Phần 1: Móng cọc, móng băng, móng đơn] | Gaea Field Việt Nam
Tìm hiểu có mấy loại móng, cũng như ưu điểm, nhược điểm của các loại móng là những kiến thức quan trọng để bạn đưa ra được phương án xây nhà, căn hộ, trường học,…. phù hợp bên cạnh sự tư vấn của đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư.
Là bộ phận quan trọng và là bước thi công đầu tiên trong xây dựng các công trình, móng có rất nhiều loại như: Móng cọc, móng băng, móng đơn, móng bè, móng sâu và móng nâu. Hiểu hơn về 3 loại móng qua sự tư vấn của Đội ngũ Kiến trúc sư, Kỹ sư của Gaea Field Việt Nam qua bài viết!
Hiểu về móng trong xây dựng công trình
Móng là bộ phận ở phần thấp nhất của công trình, nằm ngầm dưới mặt đất, chịu toàn bộ tải trọng của công trình và truyền đều xuống nền đất.
Độ sâu của móng so với mặt đất sẽ được quyết định bởi các yếu tố sau:
- Tính chất của đất nền: Có kết quả từ số liệu khảo sát địa chất, hiện trạng của khu đất.
- Tải trọng và độ cao của công trình
Dù là loại móng nào thì móng cũng phải đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật chung như sau:
- Kiên cố: Thiết kế móng đảm bảo có kích thước phù hợp với yêu cầu chịu lực (tức là đảm bảo góc truyền lực).
- Ổn định: Sau khi công trình được xây dựng, móng phải lún đều trong phạm vi cho phép từ 8-10cm. Móng không bị gãy, nứt hoặc bị trượt.
- Bền lâu: Móng phải bền vũng trong suốt quá trình sử dụng. Lưu ý, lớp bảo vệ móng, độ sâu chọn móng, vật liệu làm móng phải có khả năng chống lại các tác nhân môi trường như: nước mặn, nước ngầm và các tác nhân khác.
- Yêu cầu kinh tế: Thông thường, chi phí móng chiếm 8-10% giá thành công trình. Còn nếu có tầng hầm, thì móng chiếm 12-15% giá thành công trình. Vì vậy, cần chọn hình thức và vật liệu làm móng phù hợp với các điều kiện trên để tránh lãng phí.
1. Ưu và nhược điểm của móng băng
Móng băng là loại móng chạy dọc bên dưới các tường chịu lực hoặc tạo các dải dưới chân của hệ thống cột chịu lực. Móng băng được làm bằng bê tông cốt thép. Móng băng gồm móng băng một phương và móng băng hai phương.
Ưu điểm của móng băng gồm:
- Đảm bảo truyền tải trọng công trình xuống đều cho các cọc bê tông bên dưới.
- Giúp giảm áp lực đáy móng.
- Khi không dùng được móng đơn thì móng băng là lựa chọn cần thiết.
- Móng băng lún đều nên giúp chống lại hiện tượng lún không đều giữa các cột.
- Móng băng áp dụng tốt cho các trường hợp nền xấu và những công trình không quá lớn.
Nhược điểm của móng băng gồm:
- Độ ổn định về lật, trượt của móng kém vì móng băng thuộc loại móng nông.
- Sức chịu tải của nền móng không cao, thường chỉ sử dụng cho các công trình có quy mô nhỏ vì ở các lớp đất phía trên có sức chịu tải không lớn (trừ khi có lớp đất đá gốc gân mặt đất).
- Trong trường hợp mực nước mặt nằm sâu: Phương án thi công sẽ khá phức tạp do phải tăng các công trình phụ trợ và tăng chiều dài cọc ván khi thi công.
- Trong trường hợp thi công trên địa chất đất không ổn định, đất bùn yếu thì nên chọn phương án móng cọc thay thế.
2. Ưu và nhược điểm của móng cọc
Móng cọc là loại móng được sử dụng phổ biến tại công trình được xây dựng trên nền đất yếu hoặc công trình có tải trọng khá lớn.
Dựa vào đặc tính làm việc của móng cọc trong đất, móng cọc được chia làm 2 loại: Móng cọc chống và móng cọc ma sát. Móng cọc dùng cho trường hợp dưới lớp đất yếu là lớp đất rắn (đá). Cọc được đóng tới lớp đất rắn và truyền tải trọng vào đó. Còn móng cọc ma sát thì được dùng cho trường học lớp đất rắn quá sâu. Lúc này, cọc ma sát sẽ truyền tải trọng vào đất thông qua lực ma sát giữa đất với bề mặt của cọc. Dựa vào vật liệu làm cọc, móng cọc có 2 loại: Móng cọc dùng tre và móng cọc bê tông.
Ưu điểm của móng cọc gồm:
- Cho phép giảm khối lượng đất đào móng khoảng 85%, bê tông khoảng 30-40%. Nên giá thành của móng giảm xuống 35%.
- Tuổi thọ công trình và độ tin cậy cao.
- Phương pháp thi công đóng cọc hàng loạt được áp dụng thay cho cọc bê tông cốt thép cổ điển.
- Chuyển vị khi uốn cọc nhỏ hơn rất nhiều so với cọc cổ điển vì được ứng lục trước.
- Momen uốn nứt lớn nên có thể sản xuất cọc có tiết diện và chiều dài lớn.
Nhược điểm của móng cọc gồm:
- Chiều sâu thi công đạt trung bình từ 10-60m.
- Tiết diện trung bình từ 20×20 đến 45×45 cho cọc vuông và cọc tròn là d25-d70.
- Sử dụng cho công trình có tải trọng làm việc dài hạn trung bình. Thường từ 40T-400T/cọc.
3. Ưu và nhược điểm của móng đơn
Móng đơn là loại móng đỡ một cột hoặc một cụm cột đứng sát nhau nhằm chịu lực. Mong đơn thường nằm riêng lẻ trên mặt đất. Mong đơn có thể có hình tròn, hình vuông hoặc hình chữ nhật.
Ưu điểm của móng đơn:
- Tiết kiệm chi phí
Nhược điểm của móng đơn:
- Móng đơn thường chỉ nên dùng cho trường hợp đất nền có sức chịu tải tốt, tải trọng ngoài không lớn lắm. Do đó, khi móng đơn được dùng cho cột nhà dân dụng, nhà công nghiệp mà gặp trường hợp chịu tải trọng lớn thì phải mở rộng đáy móng, cũng như tăng cả chiều dài móng và chiều sâu chôn móng.
Trên đây là những thông tin cơ bản về các loại móng phổ biến trong xây dựng. Đừng quên tiếp tục theo dõi vì ở phần 2 Gaea Field Việt Nam sẽ tiếp tục cập nhật thêm ưu và nhược điểm của 3 loại móng khác gồm: móng bè, móng nông và móng sâu.
Ngọc Oanh.
(Theo diendanxaydung.net)