VĂN HÓA TÂY BẮC – Thuyết trình Vùng văn hóa Tây Bắc – VÙNG VĂN HÓA TÂY BĂẮC PHÂẦN 1 I/ L ch s hình – Studocu

VÙNG VĂN HÓA TÂY BĂẮC

PHÂẦN 1

I/ L ch s hình thành vùng đấất Tấy Bắấcịử

L ch s hình thành vùng Tây Bắắc bắắt đâầu t cách đây 500ị ử ừ tri u nắm và đếắn bây gi vâẫn ệ ờ
tếắp t c. Thu ban đâầu, vùng này là bi n và ch có m t sốắ ụ ở ể ỉ ộ ỉ ởđ nh dãy Hoàng Liến S n và ơ
dãy Sống Mã là n i lến trến m t bi n. Bi n liến t c rút ổ ặ ể ể ụ ra xa rốầi l i lâắn vào suốắt hàng trắmạ
tri u nắm. Trong quá trình âắy, đã có nh ng s s t lún mệ ữ ự ụ ạnh, góp phâần hình thành các
tâầng đá phiếắn và đá vối. Vào cuốắi đ i C sinh, cách đâạ ổ y 300 tri u nắm, dãy Hoàng Liến ệ
S n và dãy Sống Mã đã đ c nâng h n lến. Đ a máng sống Đơ ượ ẳ ị à lúc đó vâẫn chìm d i ướ
bi n. Cho đếắn cách đây 150 tri u nắm, chu kỳ t o núi Indocể ệ ạ hina làm cho hai b đ a mángờ ị
t t tếắn l i gâần nhau, khiếắn cho trâầm tch trong đ a máừ ừ ạ ị ng uốắn lến thành nh ng nếắp ữ
uốắn kh ng lốầ, đốầng th i làm cho tâầng đá vối có tu i c ổ ờ ổ ổ ơ ạh n l i trốầi lến trến tâầng đá
phiếắn, t o thành nh ng cao nguyến đá vối ngày nay. Trạ ữ ong quá trình t o núi, còn có s ạ ự
xâm nh p c a macma. Kếắt qu là, vùng Tây Bắắc đ c nâng ậ ủ ả ượ lến v i m t biến đ đếắn 1000ớ ộ ộ
mét.

Ta cùng đi m qua 1 sốắ s ki n đã diếẫn ra Tây Bắắc: ể ự ệ ở

  • Th i Pháp thu c l p ra khu t tr Thái (1947 – 1948)ờ ộ ậ ự ị

hu

  • Ngày 4/11/1949, theo sắắc l nh c a ch t ch n c Viết Nam dân chệ ủ ủ ị ướ ủ ộ c ng hòa, liến khu
    Vi t Bắắc đ c thành l p.ệ ượ ậ

  • Nắm 1955, Tây Bắắc đ c tách ra và thành l p khu t tr Tháượ ậ ự ị i- Mèo bao gốầm 18 châu.

  • Nắm 1962, đ i tến thành khu t tr Tây Bắắc gốầm 3 t nh: S n Lổ ự ị ỉ ơ a, Lai Châu, Nghĩa L .ộ

2. V trí đ a lý:ịị
a) Không gian đ a lýị

Tây Bắắc là vùng đâắt “Đ a chính tr ”, là đ a bàn sinh sốắnị ị ị g lâu đ i c a 30 dân t c anh em. ờ ủ ộ
Trong l ch s cũng nh hi n nay, Tây Bắắc có tâầm chiếắn lị ử ư ệ ượ ặ ệc đ c bi t quan tr ng c vếầ ọ ả
m t kinh tếắ, chính tr xã h i, an ninh quốắc phòng và tặ ị ộ rong quan h giao l u quốắc tếắ.ệ ư

Tây Bắắc có di n tch t nhiến là 46 km2ệ ự

Khống gian đ a lý c a vùng Tây Bắắc hi n còn ch a đ c nhâị ủ ệ ư ượ ắt trí. Nh ng có th đ c chiaư ể ượ
ra nh sau:ư

Phía Bắắc là nh ng dãy núi cao, có 513 km đ ng biến gi i ữ ườ ớ giáp v i t nh Vân Nam (Trung ớ ỉ
Quốắc), phân đ nh biến gi i Vi t – Trung…ị ớ ệ

Phía Tây và Tây Nam là các dãy núi cao kếắ tếắp nhau, có 552 km đ ng biến gi i tếắp giáp ườ ớ
v i Lào phân đ nh biến gi i Vi t – Làoớ ị ớ ệ

Phía Đống và Đống Nam là dãy Hoàng Liến S n cao nhâắt ơ Vi t Nam v i đ nh Phanxipan ệ ớ ỉ
(3 m), giáp v i Đống Bắắc và m t phâần đốầng bắầng sốnớ ộ g Hốầng.

Phía Nam giáp Bắắc Trung B v i các t nh các t nh Hòa Bìnộ ớ ỉ ỉ h, Thanh Hóa, Hà Giang, Tuyến
Quang, Phú Thọ

b) Đ c đi m đ a hìnhặểị

Đ a hình Tây Bắắc hi m tr , núi cao và chia cắắt sâu, có ị ể ở nhiếầu khốắi núi và dãy núi cao ch y ạ
theo h ng Tây Bắắc-Đống Nam. Dãy Hoàng Liến S n dài t iướ ơ ớ 180 km, r ng 30 km, v i m tộ ớ ộ
sốắ đ nh núi cao t 2800 đếắn 3000 m. Dãy núi Sống Mã dài 500 km, ỉ ừ có nh ng đ nh cao ữ ỉ
trến 1800 m.

Vùng Tây Bắắc có hai con sống l n, đó là sống Đà ch y ớ ả theo h ng Tây Bắắc – Đống Nam ướ
và sống Thao (t c sống Hốầng). Th ng nguốần c a sống Mã cũứ ượ ủ ng trến vùng đâắt Tây Bắắc.ở

Hai bến sống Đà là các s n nguyến và ơ cao nguyến đá vối ch y suốắt t Phong Th đếắn ạ ừ ổ

Thanh Hóa, và có th chia nh thành các cao nguyến Tà ể ỏ Phình, M c Châu, Nà S n. Cũng ộ ả
có các lòng ch o nh Đi n Biến, Nghĩa L , M ng Thanh.ả ư ệ ộ ườ

dân t c có dân sốắ l n nhâắt vùng. Ngoài ra, còn kho ng 2ộ ớ ả 0 dân t c khác nh H'Mống, ộ ư
Dao, Tày, Kinh, Nùng…

V i các dân t c chính:ớ ộ

  • Ng i M ng chiếắm 1,2 % dân sốắ c n c.ườ ườ ả ướ

  • Ng i Thái chiếắm gâần 1,3 % dân sốắ c a c n c. ườ ủ ả ướ

  • Ngoài ra còn có ng i Mống, đ nh c và ho t đ ng s n xuâườ ị ư ạ ộ ả ắt các s n núi v i đ cao ở ườ ớ ộ
    trến 1 sát biến gi i phía Bắắc đếắn th ng du Thanh Hoáớ ượ , Ngh An. Chiếắm kho ng ệ ả
    0,7% dân sốắ c n c.ả ướ

  • Ng i Dao, c trú đ cao 700 – 1000 m, t c là thâắp h n đ cao ườ ư ở ộ ứ ơ ộ ủ ườc a ng i Mống ở
    l ng ch ng núi, n i n n đốắt r ng đang gây ra hi n t ng xóư ừ ơ ạ ừ ệ ượ i mòn v i tốắc đ đáng lo ớ ộ
    ng i.ạ

  • Cùng sinh sốắng trến đ a bàn này v i các dân t c thi u ị ớ ộ ể sốắ có ng i Kinh.ườ

Tây bắắc là vùng có s phân bốắ dân c theo đ cao râắt rự ư ộ õ r t: ệ

  • Vùng đ nh núi là n i c trú c a các dân t c thu c nhóm ỉ ơ ư ủ ộ ộ ngốn ng Mống – Dao, T ng ữ ạ
    Miếắn, v i ph ng th c lao đ ng s n xuâắt ch yếắu là phát n nớ ươ ứ ộ ả ủ ươ g làm râẫy, ph thu c râắt ụ ộ
    nhiếầu vào thiến nhiến

  • Vùng s n núi là n i c trú c a các dân t c thu c nhóm nườ ơ ư ủ ộ ộ gốn ng Mốn – Khmer, ữ
    ph ng th c lao đ ng s n xuâắt chính là trốầng lúa c n, chắươ ứ ộ ả ạ n nuối gia súc và m t sốắ nghếầ ộ
    th cống; ủ

  • Còn vùng thung lũng, chân núi là n i sinh sốắng c a cở ơ ủ ác dân t c thu c nhóm ngốn ộ ộ
    ng Vi t – M ng, Thái – Kadai, điếầu ki n t nhiến thu n lữ ệ ườ ệ ự ậ ợ ơ ểi h n đ phát tri n nống ể
    nghi p và các ngành nghếầ khác. ệ

S khác bi t vếầ điếầu ki n sinh sốắng và ph ng th c lao đ ngự ệ ệ ươ ứ ộ ả s n xuâắt cũng gây ra s ự
khác bi t vắn hóa râắt l n, m c dù vắn hóa ch th và đ cệ ớ ặ ủ ể ặ ư tr ng là vắn hóa dân t c ộ
M ng.ườ

III/ Đ c đi m kinh tềấặể

Tây Bắắc là c a ngõ phía Tây c a T quốắc, có biến gi i vử ủ ổ ớ ới Lào, Trung Quốắc, có nhiếầu tếầm
nắng to l n, nhiếầu điếầu ki n thu n l i cho phát tri n s nớ ệ ậ ợ ể ả xuâắt nống, lâm nghi p, th y ệ ủ
đi n và du l ch sinh thái. Sau h n 20 nắm đ i m i và h i nh pệ ị ơ ổ ớ ộ ậ , kinh tếắ vùng Tây Bắắc đã
có b c chuy n tch c c trến m t sốắ m t, song cho đếắn nay Tướ ể ự ộ ặ ây Bắắc vâẫn là vùng nghèo
nhâắt n c ta. ướ

Tây Bắắc là vùng đâắt r ng ng i th a, tếầm nắng đâắt đai,ộ ườ ư r ng, nguốần n c, h sinh thái ừ ướ ệ
cây trốầng v t nuối đ c xếắp vào top đ ng đâầu trong 8 vùnậ ượ ứ g kinh tếắ c a c n c. ủ ả ướ

Lĩnh v c công nghi p và xấy d ngựệự : Tây Bắắc là vùng s n xuâắt th y đi n l n nhâắt c n c, ả ủ ệ ớ ả ướ
v i nhà máy Th y đi n Hòa Bình, S n La và hàng ch c nhà mớ ủ ệ ơ ụ áy th y đi n nh nh N m ủ ệ ỏ ư ậ
Chiếắn I, N m chiếắn II, Hu i Qu ng… đ c thiếắt kếắ thi cậ ổ ả ượ ống xây d ng s d ng cống ngh ự ử ụ ệ
m i v i đ p siếu m ng. Cùng v i th y đi n, các s n ph m cống ớ ớ ậ ỏ ớ ủ ệ ả ẩ nghi p ch yếắu c a vùngệ ủ ủ
là khai thác than, đá, kim lo i; s n xuâắt g ch ngói, vốạ ả ạ i, r u bia, giâắy, máy xát, n c ượ ướ
khoáng, t u, th cống nghi p gia đình, d t may, s n xuâắtể ủ ệ ệ ả trang ph c, s n ph m da, s n ụ ả ẩ ả
xuâắt gi ng, t , bàn ghếắ…; trong đó, s n xuâắt th c ph m,ườ ủ ả ự ẩ đốầ uốắng chiếắm t tr ng l n ỷ ọ ớ
nhâắt c a thành phâần ngoài quốắc doanh.ủ

Lĩnh v c nông nghi p:ựệ Nh ng nắm qua s n xuâắt l ng th c c a Tây Bắắc đã có b c ữ ả ươ ự ủ ướ
phát tri n nhanh. Đáng chú ý là Tây Bắắc khống ch b o ể ỉ ả ảđ m an ninh l ng th c trong ươ ự
vùng mà còn d th a đ cung câắp cho các vùng khác, nh ư ừ ể ưngố cho các t nh phía Nam, ỉ
g o th m cho các t nh đốầng bắầng sống Hốầng. Trung tâm ngạ ơ ỉ ố giốắng Mai S n (S n La) ở ơ ơ

biếắn đ ng l n, s c mua c a dân c tắng. B m t thành th , nộ ớ ứ ủ ư ộ ặ ị ống thốn đ i m i nh ổ ớ ư
thành phốắ Đi n Biến, Hòa Bình, th xã S n La, Lai Châu ệ ị ơ cùng nhiếầu th trâắn đang t ng ị ừ
b c hi n đ i hóa, tr thành nh ng trung tâm kinh tếắ, th nướ ệ ạ ở ữ ươ ạg m i và du l ch. Giao l u ị ư
gi a các t nh trong vùng v i Hà N i, các t nh trong c n c,ữ ỉ ớ ộ ỉ ả ướ ớ v i Lào và Trung Quốắc đ c ượ
m r ng. N i b t là đ ng sốắ 6 lến Tây Bắắc đã đ c nâng câắp, ở ộ ổ ậ ườ ượ m r ng so v i tr c. Kếắtở ộ ớ ướ
câắu h tâầng nống thốn có s chuy n biếắn tch c c.ạ ự ể ự

PHÂẦN 2: Đ C TR NG VĂN HÓAẶƯ

I/ Vắn hóa V t chấấtậ

1) Vắn hóa Nông Nghi p:ệ

V i đ a hình ch yếắu là đốầi núi, b chia cắắt m nh, khíớ ị ủ ị ạ h u khắắc nghi t, th ng xuyến x y ậ ệ ườ ả
ra thiến tai c a vùng Tây Bắắc, nống nghi p vì v y khốnủ ệ ậ g ph i là thếắ m nh. Tuy nhiến, nó ả ạ
l i góp phâần quan tr ng trong vi c hình thành nh ng nétạ ọ ệ ữ vắn hóa truyếần thốắng c a ủ
vùng.

Vắn hóa nống nghi p c a dân t c Thái n i tếắng v i h thốắnệ ủ ộ ổ ớ ệ g t i tếu, đ c gói g n ướ ượ ọ
trong 4 t : " M ng – Phai – Lái –L n". Do ch đ ng t i tếu ừ ươ ị ủ ộ ướ nến ng i Thái nuối cá ườ
ngay trong m c n c c a ru ng lúa. Cá nuối trong ru ng v aự ướ ủ ộ ộ ừ ắn sâu b c d i, v a s c ọ ỏ ạ ừ ụ
bùn cho tốắt lúa. Cho nến, món dâng cúng trong lếẫ cơ ớm m i bao gi cũng có xối và cá ờ
n ng.ướ

Nh ng dòng suốắi đóng vai trò quan tr ng trong tâm linhữ ọ con ng i. Cùng v i suốắi, r ng ườ ớ ừ
và n ng râẫy cũng là m t b ph n khống th thiếắu trong cuươ ộ ộ ậ ể ộc sốắng c a dân c Tây Bắắc. ủ ư
R ng là n i con ng i hái rau r ng, lâắy thuốắc ch a b nh, từ ơ ườ ừ ữ ệ huốắc nhu m, sắn bắắt thú ộ
r ng. Khi thâắt bát mùa màng thì chính r ng, c mài, b từ ừ ủ ộ báng đã c u h kh i chếắt đói. ứ ọ ỏ
B n làng có m t thái đ râắt kính tr ng v i r ng, h có hànả ộ ộ ọ ớ ừ ọ g ch c điếầu quy đ nh vếầ vi c ụ ị ệ
khai thác r ng, sắn bắắn thú, đ c bi t là nh ng quyếắt đừ ặ ệ ữ ịnh vếầ b o v r ng đâầu nguốần.ả ệ ừ

đi m đ c bi t. Phâần l n các món ắn mang h ng v đ m đà vì ể ặ ệ ớ ươ ị ậ v y đếầu mang l i nh ng ậ ạ ữ
âắn t ng râắt khó quến.ượ

Món ắn đâầu tến ph i nhắắc đếắn là đ c s n chếắ biếắn t trâả ặ ả ừ u – món canh bon da trâu. Khi
th ng th c canh bon, ng i dùng seẫ c m nh n đ c mùi th m đ c ưở ứ ườ ả ậ ượ ơ ặ ư ủtr ng c a mắắc
khén, v bùi ng y c a bon, v cay c a t, qu n v i v ng t c aị ậ ủ ị ủ ớ ệ ớ ị ọ ủ da trâu t o nến h ng v ạ ươ ị
đ m đà khống th tr n lâẫn v i bâắt kỳ món canh nào khác.ậ ể ộ ớ

Seẫ là thiếắu sót nếắu nh khống th ng th c m t lo i r u ngoư ưở ứ ộ ạ ượ n n i tếắng mà ng i dân ổ ườ
đ a ph ng g i nốm na là r u sâu chít. Đây là lo i r u ph bị ươ ọ ượ ạ ượ ổ iếắn nhâắt vùng. Lo i ở ạ
r u này còn có tến g i khác là B ch trùng th o, Đống trượ ọ ạ ả ùng h th o. Uốắng nhiếầu hay ít ạ ả
đếầu khống nh c đâầu. H n thếắ n a, nếắu l uốắng say, khi t nứ ơ ữ ỡ ỉ ậh d y vâẫn thâắy tnh thâần s ng ả
khoái, ng i kh e ra sau m t giâắc ng dài. ườ ỏ ộ ủ

Do đ a hình đốầi núi b cắắt x m nh nến khó đ trốầng lúa nị ị ẻ ạ ể ướ ưc, nh ng ngố râắt dếẫ tnh, l i ạ
có biến đ sinh thái r ng nến tr thành đốầ ắn ch yếắu ộ ộ ở ủ c a các dân t c Tây Bắắc. Và m t ủ ộ ộ
món ắn n i tếắng đ c chếắ biếắn t ngố – mèn mén – m t đ c ổ ượ ừ ộ ặ ả ủ ườs n c a ng i Mống.

Và còn râắt nhiếầu món thú v khác nh : c m lam, th t trâị ư ơ ị u gác bếắp, cá bốắng vùi tro, xối
nếắp n ng Mai Châu, n m p a…ươ ậ ị

+ Thái trắắng: Ngày th ng, ph n Thái trắắng m c áo cánh ngắắn (x a cómườ ụ ữ ặ ử ) màu sáng,
trắắng. Váy màu đen khống trang trí hoa vắn phía trong gâắu đáp v i đ. Khắn đ i đâầu ả ỏ ộ
khống có hoa vắn mà ch là bắầng v i chàm dài trến d iỉ ả ướ 2 mét… Trong các d p lếẫ tếắt h ị ọ
m c áo dài màu đen – lo i áo dài th ng thân th ng, đ c tặ ạ ụ ẳ ượ rang trí bắng vài khít gi a ở ữ
thân có tua vài ph t vai xuốắng ng c. Ph n ch a chốầng ủ ừ ự ụ ữ ư búi tóc sau gáy, có chốầng búi
trến đ nh đâầu ỉ

+ Thái đen: Ngày th ng, ph n Thái đen m c áo ngắắn (x a cóm) màu tườ ụ ữ ặ ư ốắi (chàm ho c ặ
đen), đâầu đ i khắn piếu. Váy là lo i giốắng ph n Thái ộ ạ ụ ữ trắắng đã nói trến. Lốắi đ tóc có ở ể
chốầng và ch a chốầng cũng giốắng Thái trắắng. Trong lếẫ,ư tếắt áo dài Thái đen đa d ng v i cácạ ớ
lo i xe nách chui đâầu, trang trí phong phú đa d ng vếạ ạ ầ màu h n Thái trắắngơ

Dân tc Dao:ộ

M t b trang ph c hoàn ch nh c a ng i Dao gốầm: Áo, yếắm, xà ộ ộ ụ ỉ ủ ườ c p, cùng đốầ trang s c ạ ứ
vàng b c, khắn vâắn đâầu… ạ

Duy nhâắt trong c ng đốầng ng i Dao ch có ng i Dao Tiếần là ộ ườ ỉ ườ m c váy. Áo c a ng i ặ ủ ườ
Dao Tiếần gốầm hai thân tr c, n p và m t x tà. Th ng trến ướ ẹ ộ ỏ ườ đó h dùng h a tếắt hình ọ ọ
gâắu, chó. Áo th ng có b khuy quý bắầng b c hình tròn ườ ộ ạ ch m khắắc tnh vi. C áo c a ạ ổ ủ
ng i ph n Dao đ c trang trí bắầng núm bống hoa đ nh nắắmườ ụ ữ ượ ỏ ư tay n i b t trến nếần ổ ậ
áo chàm xanh đắầm thắắm.

Yếắm c a ng i Dao khá đ n gi n, ch là m t vuống l a trắắng đủ ườ ơ ả ỉ ộ ụ ính m t miếắng v i hình ộ ả
tam giác làm c yếắm. Xà c p có hình hoa vắn móc câu ổ ạ hay rắng c a hình chim. Đ b ư ể ộ
trang ph c thếm hoàn myẫ, h th ng dùng nhiếầu lo i khắn ụ ọ ườ ạ vâắn đâầu (có 3 lo i khắn: ạ
khắn vuống, khắn ch nh t và khắn dài). Ngoài trang pữ ậ h c chính, ng i ph n Dao còn ụ ườ ụ ữ
ưa dùng đốầ trang s c làm cho b trang ph c c a mình thếmứ ộ ụ ủ sang tr ng: Vòng c , nhâẫn, ọ ổ
túi ắn trâầu, các đốầ trang s c bắầng b c hình bán câầu, ứ ạ hình sao 8 cánh.

Dân tc H’Mông:ộ

Trang ph c nam:ụ th ng m c áo cánh ngắắn ngang ho c d i thắắt l ng, thân hườ ặ ặ ướ ư ẹp, ốắng
tay h i r ng. Áo nam có hai lo i: nắm thân và bốắn thân.ơ ộ ạ Lo i bốắn thân x ng c, hai túi ạ ẻ ự
trến, hai túi d i. Lo i nắm thân x nách ph i dài quá mướ ạ ẻ ả ống. Lo i bốắn thân th ng ạ ườ
khống trang trí; lo i nắm thân đ c trang trí nh ng đ ng ạ ượ ữ ườ vắần ngang trến ốắng tay. Quâần
nam gi i là lo i chân què ốắng râắt r ng. Đâầu th ng chít ớ ạ ộ ườ khắn, có nhóm đ i mũ xung ộ
quanh có đính nh ng hình tròn b c ch m khắắc hoa vắn, cữ ạ ạ ó khi mang vòng b c c , có khi ạ ổ
khống mang.

Trang ph c n :ụữ Ng i H’Mống có nhiếầu nhóm khác nhau, trang ph c n cácườ ụ ữ nhóm cũng
có s khác bi t. Tuy nhiến nhìn chung có th thâắy ph nự ệ ể ụ ữ Hmống th ng m c áo bốắn ườ ặ
thân, x ng c khống cài nút, gâắu áo khống khâu ho c chẻ ự ặ o vào trong váy. ỐỐng tay áo
th ng trang trí hoa vắn nh ng đ ng vắần ngang t nách đếườ ữ ườ ừ ắn c a tay. Phía sau gáy ử
th ng đ c đính mi ng và trang trí hoa vắn dày đ c bắầng ườ ượ ệ ặ ch ngũ sắắc. Váy là lo i váy ỉ ạ
kín, nhiếầu nếắp gâắp, r ng, khi xòe ra có hình tròn, độ i kèm v i chiếắc thắắt l ng v i đ c ớ ư ả ượ
thếu trang trí đo n gi a và có đeo t p dếầ. Ph n th ngở ạ ữ ạ ụ ữ ườ ể đ tóc dài quâắn quanh đâầu,
có m t sốắ nhóm đ i khắn quâắn thành khốắi cao trến đâầuộ ộ. Đốầ trang s c bao gốầm khuyến ứ
tai, vòng c , vòng tay, vòng chân, nhâẫn.ổ

ng i Dao quâần trắắng là nhà sàn. Nhà ng i Dao đ làm n a sàườ ườ ỏ ử n n a đâắt l ng ch ng ử ở ư ừ
đốầi.

Nhà sàn H’ Mông:

Ng i H'Mống ch nhà tr t, làm bắầng gốẫ p mu. B khung bườ ỉ ở ệ ơ ộ ắầng gốẫ, kếắt câắu đ n gi n, ơ ả
ch yếắu là ba c t có m t xà ngang kép ho c hai xà ngangủ ộ ộ ặ , m t trến m t d i… Cống vi cộ ộ ướ ệ
làm nhà là c a đàn ống. Dân b n th ng giúp nhau d ng nhàủ ả ườ ự. H ch dùng búa và dao. ọ ỉ
Hâầu hếắt các b ph n đ c liến kếắt v i nhau bắầng dây bu c.ộ ậ ượ ớ ộ

Ở vùng cao núi đá, mốẫi nhà còn có m t khuốn viến riếnộ g cách nhau bắầng b c t ng xếắp ứ ườ
đá cao kho ng gâần 2 mét.ả

5) Đi l i, v n chuy n:ạậể

Vì đ a hình ch yếắu là đốầi núi cao hi m tr , hay có thị ủ ể ở iến tai nh xói mòn, s t l đâắt nến ư ạ ở
giao thống vùng Tây Bắắc khống mâắy phát tri n. Mốẫi kở ể hu v c khác nhau thì giao thống ự
đi l i cũng có s khác nhau. Nh ng nhìn chung ng i dân ạ ự ư ườ các dân t c đếầu s d ng xe ộ ử ụ
bò, xe ng a đ ch hàng; tàu thuyếần, máng đ di chuy n tự ể ở ể ể rến sống suốắi, đ ng b thì ườ ộ
dùng đi b , đi ng a…ộ ự

Dân tc Tháiộ

Ng i Thái v n chuy n hàng hóa bắầng gánh là ph biếắn, ngườ ậ ể ổ oài ra gùi theo ki u chắầng ể
dây đeo vắắt qua trán, dùng ng a c i, thốầ nay. d c cácự ưỡ Ở ọ con sống l n h râắt n i tếắng ớ ọ ổ
trong vi c xuối ng c bắầng thuyếần đuối én.ệ ượ

Dân tc Daoộ

Ng i Dao th ng dùng đ u, qu y tâắu (m t lo i s t) hay lù c (ườ ườ ị ẩ ộ ạ ọ ở giốắng gùi) có hai quai đeo
phía sau đ lến r ng hái qu ho c thu th p nống s n. nh ngể ừ ả ặ ậ ả Ở ữ vùng thâắp h n, ng i ơ ườ
Dao th ng dùng đối d u đ gánh lúa, ngố và nh ng v t d ng ườ ậ ể ữ ậ ụ khác. M t sốắ t c ng i ộ ộ ườ
Dao sinh sốắng ven các con suốắi, con sống đeẫo thân gốẫ t o ra thuyếần đ c m c dùng v n ạ ộ ộ ậ
chuy n hàng hóa, l u thống bắầng thuyếần trến sống suốắi lể ư ớn.

Dân tc H’Môngộ

Đ a bàn đ c thù sinh sốắng c a ng i Mống vùng núi cao, chị ặ ủ ườ ở eo leo, đi l i khó khắn ạ
hi m tr nến ng a thốầ là ph ng t n chuyến ch đắắc l c và dể ở ự ươ ệ ở ự uy nhâắt. Cu c sốắng bây ộ
gi đã hi n đ i v i đ các ph ng t n máy móc, nh ng hâầu nhờ ệ ạ ớ ủ ươ ệ ư ư ộ ườ h ng i H’Mống nào