Vật liệu hàn – Phân loại và cách đọc hiểu các tiêu chuẩn chung
Mục lục bài viết
Vật liệu hàn – Phân loại và cách đọc hiểu các tiêu chuẩn chung
Thông số kỹ thuật Vật liệu hàn – Phân loại và cách đọc hiểu các tiêu chuẩn chung
Vật liệu hàn – Phân loại và cách đọc hiểu các tiêu chuẩn chung
Vật liệu hàn – Phân loại và cách đọc hiểu các tiêu chuẩn chung sản phẩm do Vật Tư Thái Hưng, nhà cung cấp hệ thống sản phẩm từ những thương hiệu uy tín trong ngành Que hàn, Dây hàn, Đá mài, Đá cắt , Thép Buộc, phụ kiện máy hàn. Liên hệ: 0949.588.566
Hãng sản xuất:
1. Định nghĩa vật liệu hàn
– Vật liệu hàn là vật liệu tham gia vào quá trình hàn để nối các chi tiết lại với nhau bằng phương pháp gia nhiệt đến trạng thái hàn. Vật liệu hàn được chia làm 2 nhóm chính.
+ Nhóm vật liệu tham gia trực tiếp vào việc hình thành mối hàn như: que hàn, dây hàn, thuốc hàn, băng hàn, que hàn Tig, dây hàn Mig, dây hàn lõi thuốc
+ Nhóm vật liệu hỗ trợ việc hình thành mối hàn như: khí hàn CO2, khí hàn Ar, khí hàn H2, điện cực không nóng chẩy( kim hàn Tig) .
Ở phạm vi lĩnh vực này, chúng ta chỉ xét đến vật liệu hàn kim loại.
2. Công dụng của vật liệu hàn
Bổ sung kim loại điền đầy vào vị trí hàn.
Bổ sung nguyên tố hợp kim để gia tăng tính chất của mối hàn theo yêu cầu sử dụng. Ví dụ: tính chống ăn mòn hóa học, tính chịu nhiệt, tính chống mài mòn…
Tạo môi trường bảo vệ để quá trình hàn diễn ra thuận lợi, khử các tạp chất có trong vật liệu nền.
Lưu ý: Tùy loại vật liệu hàn mà nó có 1, 2 hoặc cả 3 mục đích nói trên.
3. Tìm hiểu tiêu chuẩn vật liệu hàn
Vật liệu hàn là một loại sản phẩm tiêu chuẩn, mỗi sản phẩm sản xuất ra đều đáp ứng tiêu chuẩn chung của ngành hàn. Với mỗi hãng sản xuất sản phẩm đều có tên gọi khác nhau nhằm định vị thương hiệu cho sản phẩm, nhưng không vì vậy mà chúng phải lo lắng vì có quá nhiều sản phẩm phải nhớ,cái chúng ta cần nắm là tiêu chuẩn chung
Có rất nhiều bộ tiêu chuẩn, do nhiều tổ chức biên soạn; đối với lĩnh vực hàn thì tiêu chuẩn phổ biến nhất là: AWS (American Welding Society), áp dụng chủ yếu cho ngành kết cấu thép.
Một số bộ tiêu chuẩn khác:
ASME (American Society Mechanical Engineers): Áp dụng nhiều trong lĩnh vực nồi hơi và bình, bồn áp lực.
DIN: Đức
EN ISO: châu Âu
JIS: Nhật Bản
GB: Trung Quốc
KS: Hàn Quốc
4. Những thông tin cần thiết để xác định vật liệu hàn
Để xác định đúng loại vật liệu hàn phục vụ quá trình sản xuất , sửa chữa, mua sản phẩm và đôi khi là tìm ra sản phẩm thay thế tương đương khi cần thiết là rất quan trọng. Ta cần các thông tin sau để xác định đúng loại vật liệu yêu cầu
+ Về chủng loại: Que hàn bọc thuốc( que hàn điện, que hàn hồ quang tay), dây hàn Mig đặc, dây hàn lõi thuốc, thuốc hàn, dây hàn tự động…
+ Về thương hiệu yêu cầu: Kiswel , Kobelco Welding, Hyundai Welding, Kim Tín , Việt Đức, Kuangtai…
+ Tiêu chuẩn đáp ứng: E6013, E7016, E7018, ER70S-6, E71T
+ Quy cách: đường kính, chiều dài, trọng lượng đóng gói
5. Các phương pháp phân loại vật liệu hàn
Có nhiều các để ta phân loại vật liệu hàn, trong đó các cách phổ biến là:
5.1 Theo phương pháp hàn
+ Vật liệu cho CN hàn hồ quang tay (SMAW): que hàn điện, điện cực hàn nóng chảy, que hàn thuốc bọc, stick electrode
+ Vật liệu cho CN hàn dưới khí bảo vệ (MIG/MAG, GMAW): dây hàn Mig/Mag, solid wire, mig wire
+ Vật liệu cho CN hàn dưới lớp thuốc (SAW): dây hàn tự động, thuốc hàn tự động, Submerged Arc Wire, Submerged Arc Flux
+ Vật liệu cho CN hàn Tig: que hàn Tig, điện cực không nóng chảy, Tig Rod, Tig cut length
5.2 Theo vật liệu cơ bản
+ Vật liệu hàn phổ dụng: thép thường, hàm lượng cacbon trung bình, mild steel,…
+ Vật liệu hàn inox: stainless steel, duplex
+ Vật liệu hàn hợp kim: thép hợp kim, alloy steel hay nhôm, đồng, nickel
5.3 Theo mục đích hàn
+ Hàn liên kết (joinning applications): hàn để nối các chi tiết lại với nhau
+ Hàn đắp (hard-facing applications): hàn để bồi đắp thêm lên bề mặt vật liệu nền để gia tăng cơ tính bề mặt
+Hàn sửa chữa (repair applications): hàn để sửa chữa các vết nứt, gãy, mòn của chi tiết
5.4 Theo lĩnh vực ứng dụng:
Kết cấu thép
Dầu khí
Năng lượng
Khoáng sản
Xi măng
Ray xe lửa
Cơ khí / Thép
…
6. Đọc hiểu tiêu chuẩn que hàn thép theo AWS
Dùng cho công nghệ hàn hồ quang tay( Que hàn điện, que hàn bọc thuốc)
Tiêu chuẩn được thể hiện theo công thức sau: E xx x x – x x
E: electrode (que hàn, điện cực)
2 (hoặc 3) chữ số tiếp theo: độ bền kéo tối thiểu (x1000 Psi) –> càng cao thì vật liệu càng bền, càng chịu lực tốt.
Con số tiếp theo: vị trí/tư thế hàn được
1: tất cả vị trí (hàn bằng, hàn leo, hàn ngang, hàn trần)
2: chỉ hàn ngang và hàn bằng
3: chỉ hàn bằng
4: hàn bằng, hàn trần, hàn ngang, hàn leo hướng xuống
Con số cuối cùng (trước dấu “-“): theo bảng sau
Ký hiệu sau dấu “-“: thông tin bổ sung hoặc thành phần hợp kim hóa
Thông tin bổ sung:
1: chống va đập tốt, chống nứt ở nhiệt độ thấp (đến -50 độ C)
H4/H8: lượng hydro thấp (tối đa 4 ml hoặc 8ml H2 trong 100g kim loại mối hàn) –> chống nứt
R: có khả năng kháng ẩm
Hợp kim hóa
Ví dụ: E6013, E7018-1H4R, E8018-B2, E9018-B3, E10018….
Lưu ý:
Tiêu chuẩn que hàn inox thì được mô tả đơn giản theo mác inox. Ví dụ: E308, E309L, E316, E410…
Đối với các que hàn hợp kim thì tiêu chuẩn đặt theo thành phần hợp kim trong que. Ví dụ: ENiCrMo-3, ENiCrFe-3, EcuNi, ENiFe-Cl…
7. Đọc hiểu tiêu chuẩn dây hàn Mig/Mag (hoặc que hàn Tig) thép theo AWS
Dùng cho công nghệ hàn Mig/Mag hoặc Tig
Tiêu chuẩn được thể hiện theo công thức sau:
Ví dụ: ER70S-6, ER80S-B2, ER90S-B3…
Lưu ý:
Tiêu chuẩn que hàn Tig giống dây hàn Mig/Mag. Do nó cùng một loại, chỉ khác quy cách: dây hàn Mig cắt ra thành từng đoạn, chính là que hàn Tig.
Các dây hàn/que hàn tig inox hay hợp kim thì cũng tương tự như phần lưu ý của que hàn, tuy nhiên tiêu chuẩn thay đổi từ chữ “E” thành chứ “ER”
8. Đọc hiểu tiêu chuẩn dây hàn lõi thuốc theo AWS
Dùng với chung thiết bị với phương pháp hàn Mig/Mag, có ưu điểm hơn là hàn được ở nhiều tư thế khác nhau
Tiêu chuẩn thể hiện theo công thức sau:
Ví dụ: E71T-1C, E81T1-GM…
Lưu ý:
Tiêu chuẩn dây hàn lõi thuốc thực tế còn có thể phức tạp hơn nhiều so với công thức rút gọn ở trên. Ví dụ: E71T1-M21A6-CS1-H4, E80T1-C1A4-Ni1-H8… Nhưng trong đa số trường hợp thì chỉ cần nắm cơ bản như trên là được rồi.
Dây hàn lõi thuốc có 3 loại:
Dây hàn lõi kim loại (metal-cored wires gas-shielded): trong lõi dây hàn là các bột kim loại (sắt, niken, mangan…) để tăng tỷ lệ đắp, hợp kim hóa mối hàn….Loại này sử dụng cần khí bảo vệ do không có thuốc bên trong.
Dây hàn lõi thuốc không cần khí bảo vệ (flux-cored wires self-shielded)
Dây hàn lõi thuốc cần khí bảo vệ (flux-cored wires gas-shielded): loại thường gặp nhất.
9. Đọc hiểu tiêu chuẩn dây hàn – thuốc hàn tự động theo AWS
Dùng cho công nghệ hàn tự động (SAW)
Đây là loại công nghệ hàn đảm bảo được chất lượng mối hàn tốt nhất trong tất cả các phương pháp hàn truyền thống. Lý do là quá trình hàn được bảo vệ tối đa bởi tác dụng của thuốc hàn:
Che chắn cho quá trình hàn khỏi tác động của môi trường xung quanh.
Làm sạch và loại bỏ tạp chất trong mối hàn.
Kiểm soát thành phần hóa và cơ tính của mối hàn.
Quy trình hàn tự động bao gồm 2 thành phần là dây hàn và thuốc hàn, do đó có nhiều cách phối hợp giữa dây hàn và thuốc hàn sẽ dẫn đến chất lượng quá trình hàn và mối hàn cũng khác nhau. Điều này cũng ảnh hưởng đến cách đặt tiêu chuẩn: gồm 2 phần riêng là dây hàn và thuốc hàn.
9.1 Dây hàn tự động
9.2 Thuốc hàn
Vật liệu hàn – Phân loại và cách đọc hiểu các tiêu chuẩn chung
Xem thêm: Tư vấn ngành hàn, TÀI LIỆU THAM KHẢO