Vật lý 11 Bài 20: Lực từ và cảm ứng từ
Mục lục bài viết
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Lực từ
2.1.1. Từ trường đều
– Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau.
– Từ trường đều có thể tạo ra thành giữa hai cực của một nam châm hình chữ U.
2.1.2. Lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có phương vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ dòng điện chay qua dây dẫn
2.2. Cảm ứng từ
2.2.1. Cảm ứng từ
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng diện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó.
\(B = \frac{F}{{I.l}}\)
2.2.2. Đơn vị cảm ứng từ
Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là tesla (T).
\(1T = \frac{{1N}}{{1A.1m}}\)
2.2.3. Véc tơ cảm ứng từ
– Véc tơ cảm ứng từ \(\mathop B\limits^ \to \) tại một điểm:
– Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
– Có độ lớn là: \(B = \frac{F}{{I.l}}\)
2.2.4. Biểu thức tổng quát của lực từ
– Lực từ \(\mathop F\limits^ \to \) tác dụng lên phần tử dòng điện \(I\mathop l\limits^ \to \) đặt trong từ trường đều, tại đó có cảm ứng từ là \(\mathop B\limits^ \to \):
– Có điểm đặt tại trung điểm của l;
– Có phương vuông góc với \(\mathop l\limits^ \to \) và \(\mathop B\limits^ \to \) ;
– Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái
– Có độ lớn \(F = IlBsin\alpha \)