Ý nghĩa thông số bugi NGK và cách lựa chọn phù hợp cho xe máy – – Phụ Tùng xe gắn máy Tỷ Thành Phát

Ý nghĩa thông số bugi NGK và cách lựa chọn phù hợp cho xe máy dưới đây để xe máy của bạn đạt được hiệu suất cao nhất và hoạt động ổn định trong mọi điều kiện vận hành.
 

Ý nghĩa thông số bugi ngk và cách lựa chọn phù hợp cho xe máy - 1

Thông số trên bugi NGK

Ý nghĩa thông số bugi NGK

Tại Việt Nam, Bugi NGK được các nhà sản xuất xe máy Honda, Yamaha, Suzuki, SYM.. trang bị trên nhiều dòng xe của hãng. Thông thường trên bugi phải ghi đủ 07 ký hiệu khác nhau, ở đây chúng ta lấy ví dụ thông số Bugi NGK CPR6EA-9 (chân dài) để phân tích ý nghĩa từng thông số trên.

– C: bugi cho xe máy thông thường, đường kính răng bugi là 10mm, cho ta biết đường kính ren và lục giác (tức là có thể mở bằng chì khóa số mấy)
A: đường kính ren 18mm, lục giác 25,4mm
B: đường kính ren 14mm, lục giác 20,8mm
C: đường kính ren 10mm, lục giác16,0mm
D: đường kính ren 12mm, lục giác 18,0mm

– P: loại cách điện lộ ngoài, chỉ số đặc điểm cấu tạo, chủ yếu liên quan tới hình dạng của điện cực trung tâm
– R: loại bugi có điện trở chống nhiễu.
– 6: độ nóng-lạnh là 6, đây là chỉ số nhiệt của bugi rất quan trọng, chỉ số này thay đổi từ 2 (nóng nhất) tới 12 (lạnh nhất). Độ nóng – lạnh của bugi ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả đánh lửa của bugi, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất hoạt động của xe: Xe chạy có êm không? Xe chạy có bốc không? Xe khởi động có khó không?
– E: chiều dài chân bugi là 19 mm, là loại bugi chân dài dùng cho xe Future II, Future NEO
– A: chấu bugi loại đặt biệt, là chỉ số đặc điểm chế tạo: S (SA) lọai thường, A hoặc C lọai đặc biệt, GP hoặc GV dùng cho xe đua có điện cực làm bằng kim loại hiếm, P có điện cực làm bằng Platinum
– 9 : khoảng cách đánh lửa 0,9 mm, đây là chỉ số ký hiệu khe hở, nếu trên ký hiệu của một bugi không có số cuối cùng, khe hở đánh lửa sẽ để theo tiêu chuẩn là 0.6 ~ 0.7 mm.
 

Cách lựa chọn bugi NGK phù hợp cho xe máy 

Khi xe máy của bạn có những dấu hiệu xe khó nổ máy, khi nóng động cơ chạy có cảm giác giật ngắt quãng hay động cơ xe ở ở chế độ garanti hoạt động không ổn định cho thấy bugi xe máy của bạn đang có vấn đề hư hỏng. Bạn nên thay thế một bugi mới có thông số phù hợp với xe máy của bạn.

Bugi NGK được người sử dụng xe máy lựa chọn vì phù hợp với khả năng vận hành xe trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt ở Việt Nam. Bugi NGK đến từ nhà sản xuất Nhật Bản với lịch sử lâu đời hơn 70 năm trải qua nhiều quá trình đổi mới và không ngừng cải tiến về công nghệ, và hiện nay là nhà sản xuất Bugi danh tiếng trên toàn thế giới.

Tại Việt Nam, đa số các loại xe máy được trang bị Bugi NGK loại tiêu chuẩn có đầu đánh lửa làm bằng Nikel với giá thành thấp nhưng nhược điểm là lửa không gôm và nhiên liệu không được đốt hết.

 

Bên cạnh đó, dòng sản phẩm bugi cao cấp bằng chất liệu Bạch kim (Platinum) cũng được hãng NGK tập trung phát triển sản xuất, bugi NGK Platinum có độ cứng và độ nóng chảy cao rất được ưa chuộng sử dụng cho hầu hết các loại xe hơi và xe máy cao cấp trên thế giới.
 

Và dòng sản phẩm cao cấp nhất của hãng NGK là sản phẩm Bugi NGK Iridium làm từ kim loại quý hiếm Iridium với độ cứng tăng gấp 6 lần so với Platinum và nhiệt độ nóng chảy cũng cao hơn nhiều so với Platinum giúp gia tăng giới hạn sử dụng cho Bugi Iridium ở mọi điều kiện làm việc khắc nghiệt nhất. Bugi NGK Iridium có khả năng đánh lửa cực kì tốt nhờ đầu bugi đánh lửa cực kì nhỏ, giúp đốt cháy nhiên liệu triệt để, gia tăng sức mạnh cho động cơ, tăng tốc nhanh và mạnh mẽ. Bugi NGK Iridium khuyến cáo sử dụng được 50.000km, được sản xuất tại Nhật Bản.

Hiện nay, nhờ vào những tiến bộ về khoa học công nghệ, sản phẩm Bugi Iridium NGK đã có giá thành hợp lý hơn.

 

Bảng mã bugi NGK cho từng loại xe máy tại thị trường Việt Nam cập nhật mới nhất 2018

Ý nghĩa thông số bugi ngk và cách lựa chọn phù hợp cho xe máy - 7
Bảng mã bugi NGK cho xe máy

Bảng mã bugi NGK cho xe máy