ĐỐ KINH THÁNH

Posted by tinlanhvietnamjuan .

CHƯƠNG TRÌNH ĐỐ KINH THÁNH BẰNG POWERPOINT CỦA HTTL VIỆT NAM JUAN KOREA
BẠN ĐƯỢC QUYỀN DOWNLOAD XUỐNG SỬ DỤNG

CỰU ƯỚC TÂN ƯỚC

 

NĂM SÁCH MÔI-SE CÁC SÁCH VĂN THƠ MA-THI-Ơ

Bạn đang đọc: ĐỐ KINH THÁNH

— — — — — — — — — — — — — — — — — — — — — ooOoo — — — — — — — — — — — — — — — — — — — –

CHƯƠNG TRÌNH ĐỐ KINH THÁNH MỚI

SOẠN THẢO TỪ NĂM 2017
TÂN ƯỚC

MA-THI-Ơ
MÁC
LU-CA
GIĂNG
— — — — — — — — — — — — — — — — — — — — — ooOoo — — — — — — — — — — — — — — — — — — — –

ĐUỐC SÁNG THÁNH KINH TRUNG THU 2014

Anh chị em tất cả chúng ta yêu quý Lời Chúa và sống theo Lời Chúa Dạy nhé ! Chúa luôn thêm sức và ban phước cho Người yêu mến và làm theo Lời Ngài dạy dỗ. Cảm ơn Chúa !

“ĐUỐC SÁNG THÁNH KINH”

(Trại Xuân 2013)

 

II.  KINH THÁNH

(100 câu)

 

  1. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT

Câu 1: Đức Chúa Trời dựng nên mặt trời vào ngày thứ mấy trong tuần lễ sáng tạo?

a. Thứ hai b. Thứ ba c. Thứ tư d. Thứ năm

 Đáp án: câu c

 

Câu 2: Lời hứa đầu tiên về Đấng Mê-si được chép ở đâu?

a. Ê-sai 7 : 14 b. Ê-sai 9 : 5 c. Sáng 3 : 15 d. Mi-chê 5 : 2

Đáp án: câu c

 

Câu 3: Con gái của Gia-cốp tên là gì?

a. Đi-na b. Ra-chên c. Ta-ma d. Ta-bi-tha

Đáp án: câu a

 

Câu 4: Ba người cầu thay được Chúa đề cập trong Ê-xê-chi-ên 14 là ai?

a. Đa-ni-ên, Sa-mu-ên, Đa-vít
b. Nô-ê, Gióp, Đa-ni-ên
c. Đa-vít, Gióp, Sa-mu-ên
d. Đa-ni-ên, Gióp, Nê-hê-mi

Đáp án: câu b

 

Câu 5: Ở đâu chép: “Đức Giê-hô-va hay làm ơn, chậm nóng giận và đầy dẫy lòng nhân từ…”?

a. Thi Thiên 103 : 8 b. Giô-na 4 : 2
c. Cả hai câu đều đúng d. Cả hai câu đều sai

Đáp án: câu c

 

Câu 6: Công thức 2>1 được chép ở đâu?

a. Truyền Đạo 3 : 9 b. Truyền Đạo 4 : 9

c. Truyền Đạo 5:9                                  d. Truyền Đạo 6:9

Đáp án: câu b

 

Câu 7: Theo Sáng Thế ký 3:20 tên “Ê-va” có nghĩa là:

a. Mẹ của loài người                                   b. Sự sống

c. Người nữ d. Người vợ

Đáp án: câu a

 

Câu 8: Ở đâu chép Chúa cấm coi bói và cầu đồng bóng?

a. Xuất 18 : 19 b. Lê-vi ký 19 : 31
c. Dân 31 : 19 d. Phục 19 : 31

Đáp án: câu b

 

Câu 9: Tiên tri nào được gọi là “tiên tri than khóc”?

a. Ê-sai b. Ê-xê-chi-ên c. Đa-ni-ên d. Giê-rê-mi

Đáp án: câu d

 

Câu 10: Dân Y-sơ-ra-ên được gọi theo tên của ai?

a. Áp-ra-ham b. Y-sác c. Gia-cốp d. Đa-vít

Đáp án: câu c

 

Câu 11: “Tôi đã bị đóng đinh vào thập tự giá với Đấng Christ, mà tôi sống, không phải là tôi sống nữa, nhưng Đấng Christ sống trong tôi; nay tôi còn sống trong xác thịt, ấy là tôi sống trong đức tin của Con Đức Chúa Trời, là Đấng đã yêu tôi, và đã phó chính mình Ngài vì tôi.” Câu này được chép ở đâu?       

a. Giăng 3 : 16 b. Ga-la-ti 2 : 20 c. Lu-ca 2 : 14 d. Công 4 : 12

Đáp án: câu b

            

Câu 12: Theo I Cô-rinh-tô 13:13 Phao-lô đã đúc kết lại 3 điều quan trọng nào?

a. Yêu thương, bình an, kỳ vọng
b. Đức tin, kỳ vọng, bình an
c. Đức tin, sự trông cậy, vui mừng
d. Đức tin, sự trông cậy, tình yêu thương

Đáp án: câu d

 

Câu 13: Trong bài giảng “Các Phước Lành” có bao nhiêu chữ phước?

a. 6 b. 7 c. 8 d. 9

Đáp án: câu d

 

Câu 14: Đại Mạng Lệnh được chép ở đâu?

a. Ma-thi-ơ 28 : 18-20 b. Giăng 20 : 21
c. Mác 16 : 15 d. Công 1 : 8

Đáp án: câu a & c

 

Câu 15: “Hãy kính sợ Đấng Christ mà vâng phục nhau” được chép ở đâu?

a. Ê-phê-sô 5 : 22 b. Ê-phê-sô 5 : 21

c. Ê-phê-sô 5:24                                                     d. Ê-phê-sô 5:28

Đáp án: câu b

            

Câu 16: Câu Kinh Thánh nào có ý tương tự với bài toán 1+1=1?  Hãy giải thích ý nghĩa.

a. Μa-thi-ơ 10 : 30 b. Giăng10 : 30
c. Mác 10 : 30 d. Lu-ca 10 : 30

Đáp án: câu b

 

Câu 17: II Cô-rinh-tô 6:14 chép về ai hay điều gì?

a. Chớ mang ách chung với kẻ chẳng tin
b. Đấng Christ và Bê-li-an
c. Bàn thờ Chúa và bàn thờ cúng tà thần

d. Tín hữu và thân hữu

Đáp án: câu a

 

Câu 18: Phép lạ đầu tiên ma quỉ muốn Chúa Giê-su làm là gì?

a. Hóa nước thành rượu b. Hóa đá thành bánh
c. Hóa bánh thành cá d. Hóa đá thành cá

Đáp án: câu b

 

Câu 19: Theo I Giăng 3:8, mục đích Con của Đức Chúa Trời đến thế gian là gì?

a. chết trên cây thập tự b. cất tội lỗi đi
c. hủy phá việc làm của ma quỉ d. hầu việc người ta

Đáp án: câu c

 

Câu 19: Phép lạ tại Ca-na Chúa Giê-xu làm là gì?

a. Hóa đá thành rượu b. Hóa đá thành bánh
c. Hóa bánh thành cá d. Hóa nước thành rượu

Đáp án: câu d

 

Câu 20: Người Pha-ri-si phê bình Chúa Giê-su ăn chung với những người nào?

a. người thâu thuế và kẻ có tội b. người tầm thường
c. người cùng khổ d. người nghèo

Đáp án: câu a

 

Câu 21: Theo I Cô-rinh-tô 10:30, Phao-lô khuyên chúng ta không nên ăn đồ cúng vì đồ người ngoại cúng tế là cúng tế ai?

a. Sa-tan b. ma quỉ c. những quỉ d. toàn bộ đều đúng

Đáp án: câu d

 

Câu 22: Điền vào khoảng trống: “Nếu không có…thì chẳng hề có thế nào ở cho đẹp ý Ngài” (Hê-bơ-rơ 11:6).

a. kỳ vọng b. đức tin c. bình an d. ân tứ

Đáp án: câu b

 

Câu 23: Điền vào khoảng trống: “Không đổ … thì không có sự tha thứ” (Hê-bơ-rơ 9:22).

a.nước  b.huyết               c.nước mắt     d.nước mũi

Đáp án: câu b

 

Câu 24: Điền vào khoảng trống: “Ta là đường đi, lẽ thật và sự sống, chẳng bởi ta thì không ai được đến cùng…” (Giăng 14:6).

a. Cha b. Đức Chúa Trời c. Thượng Đế d. Tất cả đều đúng

Đáp án: câu a

 

Câu 25: Điền vào khoảng trống: “Bởi …đã đến tìm và cứu kẻ bị mất” (Lu-ca 19:10)

a. Chúa Giê-su b. Con Người

c. Đấng Christ                                                         d. Tất cả đều đúng

Đáp án: câu b

 

Câu 26: Điền vào khoảng trống: “Vì Đức Chúa Trời yêu thương…, đến nỗi đã ban Con Một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy, không bị hư mất mà được sự sống đời đời” (Giăng 3:16).

a. tất cả chúng ta b. con người c. trần gian d. tổng thể đều đúng

Đáp án: câu c

 

Câu 27: Điền vào khoảng trống: “Hãy bước theo Thánh Linh, chớ hề làm trọn những điều ưa muốn của …” (Ga-la-ti 5:16).

a. xác thịt b. con người cũ c. bản ngã d. tôi

Đáp án: câu a

 

Câu 28: Điền vào khoảng trống: “Đừng say rượu vì rượu xui cho…., nhưng hãy đầy dẫy Đức Thánh Linh” (Ê-phê-sô 5:18)

a. rầy rà b. bậy bạ c. ngỗ nghịch d. luông tuồng

Đáp án: câu d

 

Câu 29: Điền vào khoảng trống: “Ta chẳng có ______ ______ chi hết, song điều ta có thì ta cho ngươi: nhơn danh Đức Chúa Jêsus Christ ở Na-xa-rét, hãy bước đi!” (Công Vụ 3:6).

a. tiền của b. vàng bạc c. của cải d. tiền tài

Đáp án: câu b

 

Câu 30:  Điền vào khoảng trống: “Ngài phán cùng các sứ đồ rằng: Hãy đi khắp thế gian, giảng _____  ______ cho mọi người” (Mác 16:15).

a. Tin Lành b. Nước Trời c. Lời Chúa d. Tất cả đều đúng

Đáp án: câu a

 

Câu 31: Điền vào khoảng trống: “Vậy, hỡi anh em, tôi lấy sự thương xót của Đức Chúa Trời khuyên anh em dâng … mình làm của lễ sống và thánh, đẹp lòng Đức Chúa Trời, ấy là sự thờ phượng phải lẽ của anh em” (Rô-ma 12:1).

a. đời sống b. cuộc sống c. thân thể d. Tất cả đều đúng

Đáp án: câu c

 

Câu 32: Xin cho biết tên của ba người bạn Đa-ni-ên?

Đáp án: Sa-đơ-sắc, Mê-sác và A-bết-Nê-gô.

 

Câu 33: Ma-thi-ơ còn có tên khác được gọi là gì?

a. Giăng b. Lê-vi c. Lu-ca d. Phi-e-rơ

Đáp án: câu b

 

Câu 34: Tội phạm nào thì không được tha thứ?

a. nói dối b. đánh cắp c. giết người d. phạm Thánh Linh

Đáp án: câu d

 

Câu 35: Áp-ra-ham được kể là công bình nhờ:

a. đức tin b. chịu cắt bì
c. cả hai đều đúng d. Cả hai đều sai

Đáp án: câu a

 

Câu 36: Theo Sáng Thế ký 11 động cơ chính thúc đẩy con người xây tháp Ba-bên là:

a. Vì muốn cả thiên hạ đều hiệp nhất tại đó
b. Vì muốn có tiếng tăm lừng lẫy trong những đời
c. Vì muốn chứng tỏ sự tăng trưởng của công nghiệp thiết kế xây dựng
d. Vì muốn cả thiên hạ có một nơi thờ phượng Chúa

Đáp án: câu b

 

Câu 37: Theo 4 sách Tin Lành ghi lại thì môn đồ nào gặp Chúa Giê-xu đầu tiên sau khi Ngài từ kẻ chết sống lại?

a. Phierơ b. Mari Mađơlen
c. Giăng d. Hai môn đồ ở làng Em-ma-út .

Đáp án: câu b

 

Câu 38: Ai là người khiêm hòa hơn mọi người trên thế gian? (Dân-số 12)

a. Môi-se b. Ê-sai
c. Sa-mu-ên d. Giô-suê

Đáp án: câu a

 

Câu 39: Câu Kinh Thánh nào cho biết bởi lằn roi Chúa chịu chúng ta được lành bịnh?

a. Ê-sai 53 : 3 b. Ê-sai 53 : 4 c. Ê-sai 53 : 5 d. Ê-sai 53 : 6

Đáp án: câu c

 

Câu 40: Ê-xê-chi-ên là ai? (Ê-xê-chi-ên 1:3)

a. thầy tế lễ b. chăn chiên c. vua d. tổng thể đều đúng

Đáp án: câu a

 

Câu 41: Theo Giô-ên 2:28-29, Đức Chúa Trời hứa ban gì cho dân Ngài?

a. mưa b. Thánh Linh c. nắng d. vàng bạc

Đáp án: câu b

 

Câu 42: Xa-cha-ri (9:9) nói tiên tri Vua vào thành Giê-ru-sa-lem đến cỡi trên con gì?

a. ngựa                        b. la                          c.
lừa cái          d. lừa con

Đáp án: câu d

 

Câu 43: Theo Cô-lô-se 3:16, Phao-lô cầu chúc tín hữu đầy dẫy điều gì?

a. lời của Đấng Christ b. bình an
c. vui mừng d. yêu thương

Đáp án: câu a

 

Câu 44: Kinh Thánh gọi người mà nói không có Đức Chúa Trời là gì? (Thi 14:1)

a. khôn ngoan b. ngu dại c. mưu mẹo d. gian ác

Đáp án: câu b

 

Câu 45: Theo Châm Ngôn 31:10,  giá trị của người nữ tài đức cao quí hơn gì?

a. vàng b. bạc c. châu ngọc d. pha lê

Đáp án: câu c

 

Câu 46: Ba con gái của Gióp tên là gì?

Đáp án: Giê-mi-ma, Kê-xia, Kê-ren-Ha-cúc (Gióp 42:14)

 

Câu 47: “Tôi trần truồng lọt khỏi lòng mẹ, và tôi cũng sẽ trần truồng mà về; Đức Giê-hô-va đã ban cho, Đức Giê-hô-va lại cất đi; đáng ngợi khen danh Đức Giê-hô-va!” Ai nói câu này?

a. Đa-vít b. Gióp c. Ê-sai d. Giê-rê-mi

Đáp án: câu b

 

Câu 48: Chúa trách dân sự ăn trộm của Chúa trong các phần gì? (Ma-la-chi 3:8)

a. phần mười b. những của dâng
c. cả hai đều đúng d. cả hai đều sai

Đáp án: câu c

 

Câu 49: Ai nói câu này: “Kính lạy Vua dân Giu-đa”?

a. quân lính b. dân Do Thái c. thầy tế lễ d. Phi-lát

Đáp án: câu a

 

Câu 50: “Ê-lô-i Ê-lô-i lam-ma-sa-bách-ta-ni” nghĩa là gì?

Đáp án: “Đức Chúa Trời tôi ơi, Đức Chúa Trời tôi ơi, sao Ngài lìa bỏ tôi.” (Mác 15:34).

Câu 51:  Đức Chúa Jêsus sống tại trần gian khoảng bao nhiêu năm?

  1. 30 năm               b.  33 năm                      c.  40 năm                      d.  42 năm

Đáp án:  câu b

Câu 52:  Kinh Thánh Cựu Ước có bao nhiêu sách?

  1. 31 sách         b.  33 sách        c.  37 sách           d.  39 sách

Đáp án:  câu d

 

Câu 53:  Sau khi phục sinh (sống lại), Chúa Jêsus đã ở trên đất bao nhiêu ngày trước khi thăng thiên?

  1. 30 ngày             b.  40 ngày          c.  50 ngày            d.  70 ngày

Đáp án:  câu b

Câu 54:  Ai là người viết nhiều sách trong Kinh Thánh nhất?

  1. Môi-se               b.  Đa-vít            c.  Phi-e-rơ            d.  Phao-lô

Đáp án:  câu d

 

Câu 55: Chúa Jêsus làm nghề gì khi sống cùng cha mẹ tại làng Na-xa-rét?

  1. Đánh cá             b.  Thu thuế        c.  Thợ mộc          d.  Thợ xây

Đáp án:  câu c

 

Câu 56: Sách dài nhất (nhiều đoạn nhất) trong Kinh Thánh là sách nào?

a. Sáng Thế Ký b. Thi-thiên c. Ê-sai d. Lu-ca

Đáp án:  câu b

 

Câu 57: Đoạn Kinh Thánh ngắn nhất trong cả Kinh Thánh là gì?

  1.  Thi-thiên 1                                      b.  Thi-thiên 117

c.  Thi-thiên 123                                 d.  Thi-thiên 133

Đáp án:  câu b

 

Câu 58:Câu Kinh Thánh ngắn nhất trong cả Kinh Thánh tiếng Việt là gì?

  1. Lê-vi-ký 11:15                               b.  Phục Truyền 14:13

c. Giăng 1 : 1 d. Giăng 11 : 15

Đáp án:  câu a

 

Câu 59:  Ai đã từng đi bộ với Chúa Jêsus trên mặt biển?

  1. Phi-e-rơ             b.  Giăng             c.  Gia-cơ              d.  Phao-lô

Đáp án:   câu a

 

Câu 60:  Trọn bộ Kinh Thánh có bao nhiêu sách?

  1. 60 sách              b.  66 sách          c.  70 sách                      d.  72 sách

Đáp án:  câu b

 

Câu 61:  Khi hoá hình trên núi, Chúa Jêsus đã nói chuyện với ai?

  1. Môi-se và Giô-suê                  b.  Môi-se và Đa-vít

c. Môi-se và Ê-li d. Môi-se và Ê-sai

Đáp án:  câu c

 

Câu 62:  Người sống thọ nhất trong Kinh Thánh (969 tuổi) tên là gì?

  1. A-đam          b.  Áp-ra-ham     c.  Mê-tu-sê-la        d.  Môi-se

Đáp án:  câu c

 

Câu 63:  Đức Chúa Trời dựng nên loài người vào ngày thứ mấy trong Tuần lễ Sáng tạo?

  1. Ngày thứ 4         b.  Ngày thứ 5       c.  Ngày thứ 6     d.  Ngày thứ 7

Đáp án:  câu c

Câu 64:  Tiên tri nào trẻ tuổi và khóc cho dân sự của Chúa nhiều nhất?

  1. Môi-se          b.  Ê-sai              c.  Giê-rê-mi                       d.  Sa-mu-ên

Đáp án:  câu c

 

Câu 65:  Sách nào chép về công cuộc truyền giáo và sự phát triển của Hội Thánh đầu tiên (sơ khai)?

  1. Ma-thi-ơ        b.  Công Vụ Các Sứ Đồ         c.  Rô-ma       d.  Gia-cơ

Đáp án:  câu b

Câu 66:Sách đầu tiên trong Kinh thánh cho biết những câu chuyện nào?

  1. Sự sáng tạo, hôn nhân đầu tiên, tàu Nô-ê
  2. Tháp Ba-bên, Áp-ra-ham, Y-sác, Gia-cốp
  3. Giô-sép tại Ê-díp-tô
  4. Tất cả các câu trên

Đáp án:  câu d

Câu 67:Vị vua đầu tiên của dân Y-sơ-ra-ên tên là gì?

  1. Đa-vít              b.  Sau-lơ          c.  Sa-lô-môn           d.  Hê-rốt

Đáp án:  câu b

 

Câu 68:Hội thánh đầu tiên được thành lập tại đâu?

  1. Rô-ma             d. Ga-li-lê          c. Bết-lê-hem             d. Giê-ru-sa-lem

Đáp án:  câu d

 

Câu 69: Các sách văn thơ trong Kinh thánh gồm có?

  1. Thi-thiên, Châm Ngôn                  b. Nhã Ca, Truyền Đạo

c. Gióp, Châm Ngôn d. a, b, c đúng

Đáp án:  câu d

 

Câu 70: Sứ đồ Giăng đã viết các sách nào trong Kinh thánh?

  1. Phúc âm Giăng, Công vụ các Sứ Đồ, 3 Thư tín Giăng
  2. Phúc âm Giăng, 3 Thư tín Giăng, Khải Huyền
  3. 3 Thư tín Giăng, Công vụ các Sứ Đồ, Khải Huyền,
  4. Phúc âm Giăng, Công vụ các Sứ Đồ, Khải Huyền

Đáp án: câu b

Câu 71: Ai là người đầu tiên đã rao giảng Tin Lành cho dân ngoại?

  1. Phao-lô              b. Gia-cơ               c. Phi-e-rơ          d. Phi-líp

Đáp án:  câu c

 

Câu 72: Trong chức vụ của Chúa Giê-xu có mấy lần Chúa hóa bánh cho đoàn dân ăn?

  1. 1 lần              b. 2 lần                 c. 3 lần               d. 4 lần

Đáp án:  câu b

Câu 73: Chúa Giê-xu đã thăng thiên ở núi nào?

  1. Núi Ô-li-ve          b. Núi Si-nai          c. Núi Hô-rếp    d. Núi Si-ôn

Đáp án:  câu a

 

Câu 74: Ai là vợ của Áp-ra-ham?

  1. Ma-ri
  2. Ê-va
  3. Sa-ra
  4. Rê-bê-ca

Đáp án: câu c

 

Câu 75: Trong Kinh Thánh, ai được kể như là tổ phụ của đức tin?

  1. Áp-ra-ham
  2. Giô-sép
  3. Môi-se
  4. Đa-vít

Đáp án: câu a

 

Câu 76: Tên vị vua cuối cùng của nước Giu-đa (miền Nam) trong thời Cựu Ước là gì?

  1. Ô-sê
  2. Giê-hô-gia-kim
  3. Giê-hô-gia-kin
  4. Sê-đê-kia

Đáp án: câu d

Câu 77: Trước khi được Chúa chọn lên làm vua thì Đa-vít là:

  1. Thợ mộc
  2. Người lính
  3. Người chăn chiên
  4. Quan tướng của dân Y-sơ-ra-ên

Đáp án: câu c

Câu 78: Đa-vít chọn ai là người kế vị ông?

  1. Áp-sa-lôm
  2. Sa-lô-môn
  3. A-đô-ni-gia
  4. Rô-bô-am

Đáp án: câu b

 

Câu 79: Vị tiên tri nào được Chúa tiếp rước thẳng lên trời

  1. Sa-mu-ên
  2. Ê-li
  3. Ê-sai
  4. Giê-rê-mi

Đáp án: câu b

Câu 80: Sứ đồ Giăng viết sách Khải Huyền khi ông đang ở đâu?

  1. Đang hầu việc Chúa ở vùng Tiểu A-si
  2. Đang hầu việc Chúa ở Giê-ru-sa-lem
  3. Đang ở trong tù tại Rô-ma
  4. Đang bị đày ở ngoài đảo Bát-mô

Đáp án: câu d

 

Câu 81: Hai sách Phúc Âm nào ghi lại sự kiện Chúa Giê-xu giáng sinh?

  1. Ma-thi-ơ và Mác
  2. Ma-thi-ơ và Lu-ca
  3. Mác và Giăng
  4. Lu-ca và Giăng

Đáp án: câu b

Câu 82: Sự kiện nào mà cả 4 sách Phúc Âm đều có ghi lại?

  1. Chúa hóa bánh cho năm ngàn người ăn
  2. Giăng Báp-tít làm chứng và rao giảng về Chúa Giê-xu
  3. Chúa Giê-xu và môn đồ dự lễ tiệc thánh
  4. Cả 3 câu trên

Đáp án: câu d

 

Câu 83: Ai là người đầu tiên đã gặp Chúa sau khi Ngài sống lại?

  1. Ma-ri (mẹ Chúa)
  2. Ma-ri Ma-đơ-len
  3. Giăng
  4. Phi-e-rơ

Đáp án: câu b

 

Câu 84: Ngay sau khi Đức Thánh Linh giáng lâm, Phi-e-rơ đứng ra rao giảng Tin lành có bao nhiêu người tin Chúa?

  1. Khoảng 1,000 người tin Chúa
  2. Khoảng 3,000 người tin Chúa
  3. Khoảng 5,000 người tin Chúa
  4. Khoảng 10,000 người tin Chúa

Đáp án : câu b

 

Câu 85: Trước khi được Chúa dùng là một nhà truyền giáo vĩ đại, Phao-lô là:

  1. Người bắt bớ hội thánh Chúa
  2. b.      Người sốt sắng trong hội thánh Chúa
  3. Người lãnh đạo trong hội thánh Chúa
  4. Một trong 12 sứ đồ của Chúa Giê-xu

Đáp án: câu a

Câu 86: Phao-lô đã có mấy chuyến truyền giáo cho dân ngoại?

a. 1 chuyến                                                   b. 2 chuyến

c. 3 chuyến                                                   d. 4 chuyến

Đáp án: câu c

 

Câu 87: Người tử đạo (chết vì danh Chúa) đầu tiên sau khi Chúa Giê-xu thăng thiên là ai?

  1. Gia-cơ                  b. Phi-e-rơ              c.  Ê-tiên           d. Giăng

Đáp án: câu c

 

Câu 88: Sách nào trong Tân Ước nhấn mạnh chủ đề “Đức tin và thực hành”

  1. Gia-cơ                                                  b. I Phi-e-rơ

c.  I Cô-rinh-tô                                          d. I Giăng

Đáp án: câu a

 

Câu 89:  Đức Chúa Trời giải cứu dân Do-thái ra khỏi ách nô lệ ở Ai-cập cách đây khoảng bao lâu?

  1. Khoảng 3050 năm
  2. Khoảng 3150 năm
  3. Khoảng 3450 năm
  4. Khoảng 4050 năm

Đáp án: câu b

 

Câu 90:  Ai là người đã viết thơ Rô-ma?

  1. Giăng                               b. Phao-lô           c. Phi-e-rơ          d. Gia-cơ

Đáp án: câu b

 

 

B. TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 91:  Ghi ra tên 12 vị sứ đồ của Chúa Jêsus?

1. Phi-e-rơ,    2. Anh-rê ,     3. Gia-cơ(anh của Giăng),   4.Giăng
5. Phi-líp,       6. Ba-tê-lê-my;  7.Thô-ma,         8. Ma-thi-ơ

9. Gia-cơ (con của A-phê),   10.Tha-đê;
11. Si-môn,       12. Giu-đa Ích-ca-ri-ốt

 

Câu 92 : Xin ghi ra ít nhất 3 tên trong 12 chi phái của dân Y-sơ-ra-ên

Đáp: Giu-đa, Bên-gia-min, Lê-vi, Ru-bên, Gát, A-se, Si-mê-ôn…

Câu 93:  Năm sách đầu tiên của Kinh Thánh tổng cộng là bao nhiêu đoạn?

Đáp: 187 đoạn (Sáng thế ký, Xuất ê díp tô ký, Lê vi ký, Dân số ký, Phục truyền luật kệ ký)

Câu 94: Xin kể ra 4 thư tín Phao-lô gửi cho cá nhân (thư tín mục vụ)

Đáp:
1. I, II Ti-mô-thê (gửi cho Ti-mô-thê)
2. Tít (Gửi cho Tít).

3. Phi-lê-môn (Gửi cho Phi-lê-môn).
4. II Giăng (Gửi cho một người tín hữu nữ và các con của bà).
5. III Giăng (Gửi cho trưởng lão Gai-út).

Câu 95:  Theo sự phân loại của Kinh Thánh Tiếng Việt thì Kinh Thánh Cựu Ước chia ra làm mấy thể loại?Xin kể ra.

Đáp : 4 thể loại :
1. Ngũ kinh Môi-se. 2. Các sách Lịch sữ. 3. Các sách Văn thơ. 4. Các sách Tiên tri .

Câu 96: Trong sách Hê-bơ-rơ đã khen ngợi đức tin của 1 người nữ, người đó là ai?

Đáp:Sa-ra và Ra-háp

 

Câu 97: Trong Cựu Ước, sách Tiên Tri nào có số đoạn nhiều nhất?

Đáp:  Ê-sai (66 sách)

Câu 98: Ghi ra 1 câu Kinh Thánh nói về sự gìn giữ, bảo vệ của Chúa trên đời sống mình.

Đáp:

1. Thi-thiên 91:11 “Vì Ngài sẽ ban lịnh cho thiên sứ Ngài, Bảo gìn giữ ngươi trong các đường lối ngươi.”

2. Thi-thiên 121 : 7 “ Đức Giê-hô-va sẽ gìn giữ ngươi khỏi mọi tai ương. Ngài sẽ gìn giữ linh hồn ngươi. ”

Câu 99: Có bao nhiêu sách và bao nhiêu đoạn trong cả Kinh Thánh?

Đáp: 66 sách. 1189 đoạn.

( Cựu ước có 39 sách, 929 đoạn. Tân ước có 27 sách, 260 đoạn. )

Câu 100: Ghi ra câu đầu Tiên và câu cuối cùng của Kinh Thánh

Đáp:
– Sáng 1:1 “Ban đầu Đức Chúa Trời dựng nên trời đất.”

– Khải huyền 22 : 21 : “ Nguyền xin ân điển của Đức Chúa Jêsus ở với mọi người. ”

III.  LỊCH SỬ HỘI THÁNH (35 câu)

 

  1. A.       CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT

Câu 1: Hội nào lần đầu tiên đã đặt chân vào truyền giảng Tin Lành ở Việt Nam?

  1. Hội Truyền Giáo Phúc Âm Liên Hiệp
  2. Hội Thánh Phúc Âm Liên Hiệp
  3. Hội Thánh Trưởng Lão
  4. Hội Thánh Báp-tít

Đáp án : câu a

 

Câu 2: Cơ sở truyền giáo đầu tiên ở Việt Nam được đặt tại đâu?

  1. Hà Nội
  2. Huế
  3. Đà Nẵng
  4. Sài gòn

Đáp án : câu c

 

Câu 3:  Trường Kinh Thánh đầu tiên ở Việt  Nam được thành lập vào năm nào?

  1. 1911            b. 1918              c. 1921              d. 1926

Đáp án : câu c

 

Câu 4: Bản dịch toàn bộ Kinh Thánh Tiếng Việt của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam đầu tiên được xuất bản vào năm nào?

  1. 1921            b. 1926              c. 1927              d. 1928

Đáp án : câu b

Câu 5: Hội Đồng Tổng Liên đầu tiên của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam  đã diễn ra vào năm nào?

  1. 1921            b. 1926              c. 1927              d. 1928

Đáp án : câu c

 

Câu 6: Trong Hội đồng Tổng Liên Hội đầu tiên của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam đã bầu chọn ai là Hội Trưởng?

  1. Mục sư Hoàng Trọng Thừa
  2. Mục sư  Lê Văn Long
  3. Mục sư Dương Nhữ Tiếp
  4. Mục sư Lê Văn Thái

Đáp án : câu a

 

Câu 7: Hội Thánh Tin Lành Việt Nam đã bị chia cắt thành làm 2 (Tổng Hội Miền Bắc và Tổng Hội Miền Nam) vào năm nào?

  1. 1945            b. 1954              c. 1975              d. 2001

Đáp án : câu b

Câu 8: Trong Hội đồng Tổng Liên Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Bắc Nhiệm kỳ 2004-2008 bầu chọn ai là Hội Trưởng?

  1. Mục Sư Phùng Quang Huyến
  2. Mục sư Âu Quang Vinh
  3. Mục sư Nguyễn Hữu Mạc
  4. Mục sư Nguyễn Gia Huấn

Đáp án : câu a

 

Câu 9: Hội Trưởng hiện tại của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Bắc là

  1. Mục Sư Phùng Quang Huyến
  2. Mục sư Âu Quang Vinh
  3. Mục sư Nguyễn Hữu Mạc
  4. Mục sư Nguyễn Gia Huấn

Đáp án: câu c

 

Câu 10: Từ năm 1975,  sau khi thống nhất đất nước, Hội Đồng Tổng Liên Hội, Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Nam được diễn ra đầu tiên vào năm nào?

  1. 2000            b. 2001              c. 2002              d. 2004

Đáp án : câu b

 

Câu 11: Trong Hội đồng Tổng Liên Hội,  Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Nam đầu tiên (kể từ năm 1975) đã bầu chọn ai là Hội Trưởng?

  1. Mục Sư Ông Văn Huyên
  2. Mục sư Phạm Xuân Thiều
  3. Mục sư Dương Thạnh
  4. Mục sư Thái Phước Trường

Đáp án : câu b

 

Câu 12: Hội Trưởng hiện tại của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Nam là ai?

  1. Mục Sư Ông Văn Huyên
  2. Mục sư Phạm Xuân Thiều
  3. Mục sư Dương Thạnh
  4. Mục sư Thái Phước Trường

Đáp án : câu d

 

Câu 13: Theo lịch sử Giáo Hội Cơ Đốc, Giáo Hội Tin Lành Cải Chánh xuất phát từ:

  1. Giáo Hội Công Giáo La Mã
  2. Giáo Hội Tin Lành Chính Thống
  3. Giáo Hội Hy Lạp
  4. a, b, c đúng

Đáp án : câu a

Câu 14: Martin Luther là ai?

  1. Là một linh mục trong giáo hội Công Giáo La Mã
  2. Là người sáng lập ra  Giáo Hội Tin Lành Lutheran
  3. Là người đưa ra 95 luận đề chống lại giáo hội Công Giáo La Mã
  4. a, b, c đúng

Đáp án : câu d

Câu 15: Lý do chủ yếu dẫn đến công cuộc cải chánh Tin Lành khỏi Công Giáo La-mã trong thế kỷ thứ 16?

  1. Việc lạm dụng giữa giáo quyền và chính quyền
  2. Giáo hoàng dứt phép thông công Martin Luther
  3. Một phần tín lý về sự cứu rỗi không đặt trên nền tảng Kinh Thánh
  4. a, b, c đúng

Đáp án : câu d

 

Câu 16:  Trong thời kỳ Hội Thánh đầu tiên (65-305 S.C) tại sao Đế Quốc La Mã bách hại Cơ Đốc giáo?

  1. Vì hoàng  đế La Mã muốn tất cả dân chúng đều phải theo Đa Thần giáo
  2. Vì Cơ Đốc giáo phát triển quá nhanh
  3. Vì Cơ Đốc nhân không tham gia vào việc cúng thờ và xây đến miếu Thần Mặt Trời của La Mã giáo
  4. a, b, c đúng

Đáp án: câu d

 

Câu 17:  Hoàng đế La Mã nào đã từ bỏ Đa Thần giáo để trở lại với Cơ Đốc giáo?

  1. Hoàng  đế Nê-rô
  2. Hoàng đế  Diocletian
  3. Hoàng  đế Constantine
  4. d.      Hoàng đế Theodosius

Đáp án: câu c

 

Câu 18:  Tại sao Hồi giáo muốn tiêu diệt Cơ Đốc giáo?

  1. Vì Hồi giáo cho rằng Cơ Đốc giáo thờ phượng Đa thần (Đức Chúa Trời ba ngôi)
  2. Vì Cơ Đốc giáo không thờ phượng thần A-la của họ (Độc thần)
  3. Vì Hồi giáo muốn chinh phục cả thế giới theo tín ngưỡng của họ
  4. d.      a, b, c đúng

Đáp án: câu d

 

Câu 19: Có bao nhiêu cuộc Thập Tự Chinh của Cơ Đốc giáo chống lại Hồi giáo từ  cuối thế kỷ thứ 11 đến cuối thế kỷ thứ 13?

  1. a.      5 cuộc                 b. 6 cuộc                         c. 7 cuộc                         d. 8 cuộc

Đáp án: câu c

 

Câu 20:  Ngày 01-3-2005, chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị Định số mấy liên quan đến tính ngưỡng và tôn giáo, qui định mọi tín ngưỡng và tôn giáo đều được đối xử bình đẳng trước pháp luật?

  1. Nghị định 12/2005/NĐ-CP
  2. Nghị định 22/2005/NĐ-CP
  3. Nghị định 32/2005/NĐ-CP
  4. Nghị định 42/2005/NĐ-CP

Đáp án: câu b

 

Câu 21: Giáo phái chứng nhân Giê-hô-va chủ yếu có (những) tín lý sai lạc nào khác với niềm tin Cơ Đốc thuần túy?

  1. Chúa Giê-xu chỉ là một vị thần và là một thọ tạo của Đức Chúa Trời
  2. Không tin có giáo lý Ba Ngôi Đức Chúa Trời
  3. Chúa Giê-xu đã tái  lâm và hiên tại con người đang sống trong giai đoạn 1.000 năm bình an.
  4. a, b, c đúng

Đáp án: câu d

 

Câu 22: Giáo phái Mormon có những tín lý sai lạc nào khác với niềm tin Cơ Đốc thuần túy?

  1. Tin Kinh Thánh chưa đủ mà phải tin vào sách Mormon thì mới được cứu rỗi.
  2. Đức Chúa Giê-xu vốn là con người, sau  trở   thành một vị thần
  3. Cho phép tín hữu Mormon theo chế độ đa thê
  4. a, b, c đúng

Đáp án: câu d

 

Câu 23: Giáo phái Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ có những tín lý sai lạc nào khác với niềm tin Cơ Đốc thuần túy?

  1. Đức Chúa Trời mang  hình  ảnh như  người mẹ
  2. Giáo chủ Ahn-sang-hong  tự xưng mình là Đức Thánh Linh trong thời đại hiện tại.
  3. Ngày Lễ Vượt Qua là giao ước mới nên phải giữ lễ này mới có thể được cứu rỗi.
  4. a, b, c đúng

Đáp án: câu d

 

 

  1. B.       TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 24:  Cho đến nay, đạo Tin lành truyền đến Việt Nam được khoảng bao nhiêu năm?
Đáp
: Vào năm 1911,  tính đến nay đã được 102 năm.

 

Câu 25:  Hiện nay, Cơ-đốc giáo (đạo Chúa) gồm có 3 nhánh chính là gì?

Đáp: Tin lành, Công Giáo La-mã và Chính thống giáo

 

Câu 26:  Tên của vị giáo sĩ có công phiên dịch trọn bộ Kinh Thánh tiếng Việt đầu tiên là gì?

Đáp:  Các giáo sĩ William Cadman, Grace Cadman, và O.J. Olsen, (với sự cộng tác của nhà văn Phan Khôi)

 

Câu 27:  Phong trào Cải Chánh Giáo Hội và hình thành đạo Tin Lành đã xảy ra cách nay khoảng bao nhiêu năm?

Đáp: 496 năm; 458 năm.

– Năm 1517 Martin Luther công bố 95 luận đề phủ nhận quyền hành của Giáo hoàng và những giáo lý cứu rỗi sai lầm đáng tiếc của Công giáo Lamã. 25/9/1555, giáo Hội Cải Chánh ( Tin lành ) chính thức được công nhận, có tư cách pháp nhân tại Đức .
Vậy, phong trài Cải chánh xảy ra cách đây khoảng chừng 496 năm, Và giáo hội Tin lành được công nhận cách đây 458 năm .

Câu 28:  Tại Việt Nam, tỉnh nào có số người theo đạo Tin Lành đông nhất trong cả nước?

Đáp:  Đăk lăk

Câu 29: Xin cho biết tên người sáng lập ra Hội Truyền Giáo Phước Âm Liên Hiệp (viết tắt là CMA)?

Đáp: A.B Simpson (Abert Benjamin Simpson).

Câu 30: Hiệp Hội Thông Công Cơ Đốc VCFK chính thức mang tên gọi (danh xưng) này từ năm nào??

Đáp: Năm 2007

Câu 31:  Đạo Tin lành được truyền đến Hàn Quốc đến nay được khoảng bao nhiêu năm?

Đáp: 128 năm.

Năm 1885, Giáo sĩ H.G. Underwood và H.G. Appenzeller chính thức truyền đạo Tin Lành cho Hàn quốc .

 

Câu 32:  Theo thống kê tương đối năm 2011 của Ban Tôn Giáo chính phủ, hiện nay có khoảng bao nhiêu tín đồ Tin Lành tại Việt Nam?

Đáp: 1 triệu người

Câu 33:  Theo thống kê của VCFK, trên toàn Hàn Quốc, có khoảng bao nhiêu Hội Thánh người Việt?

Đáp: 26 HT

Câu 34: Cho biết tên Hội thánh Việt Nam tại Hàn Quốc được thành lập đầu tiên  còn tồn tại đến ngày nay?

Đáp: Hội thánh Sae-mu-nan

Câu 35: Xin cho biết số lượng tín hữu VN ở HQ hiện tại là bao nhiêu?

Đáp án : khoảng chừng 1.000 người ( dưới 1 % tổng số người Việt )

IV.  CÂU HỎI TỔNG HỢP

(10 câu)

 

Câu 1:  Cho biết nguồn gốc và ý nghĩa của Tết Nguyên Đán?

Đáp:
Nguồn gốc

Tết Nguyên Đán của Nước Ta ( hay còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Âm lịch, Tết Nước Ta hay chỉ đơn thuần Tết ) là dịp lễ quan trọng nhất của Nước Ta, theo ảnh hưởng tác động văn hóa truyền thống của Tết Âm lịch Trung Quốc .

Chữ “tiết” chỉ thời tiết, “Nguyên” có nghĩa là bắt đầu, chữ “Đán” có nghĩa là buổi ban mai, Vậy ‘tết nguyên đán’ có nghĩa là thời gian đầu tiên của  một năm mới.

Ý nghĩa:

Người Việt ăn mừng TẾT với niềm tin thiêng liêng TẾT là ngày sum vầy, là ngày làm mới, là ngày tạ ơn và là ngày của kỳ vọng .

Câu 2: Tại sao bánh chưng và bánh tét là loại ẩm thực đặc trưng trong ngày Tết Nguyên Đán?

Đáp:  Bánh chưng hình vuông tượng trưng cho đất, bánh tét tròn dài, tượng trưng cho trời. Làm bằng gạo nếp, là lương thực chính nuôi sống người dân miền sông nước. Bên trong có nhân là thịt, đậu,…Bánh chưng, tét nói đến trời đất bao trùm vạn vật bên trong nó. Người dân Việt nam làm bánh chưng, tét trong ngày tết để ăn trong gia đình, đãi tiệc bạn bè trong ngày hội ngộ, và làm quà tặng cho nhau. Người không tin Chúa thì dâng cúng người quá cố, mà họ tin rằng để bày tỏ tấm lòng biết ơn đối với tổ tiên.

Câu 3: Tín Hữu Cơ Đốc Việt Nam có cần giữ truyền thống ngày Tết Nguyên Đán không?

Đáp: Cần, vì là người Việt, chúng ta cần giữ truyền thống dân tộc mình, miễn là truyền thống đó không đi ngược với Kinh thánh.

Câu 4: Tín Hữu Cơ Đốc Việt Nam thường có những sinh hoạt gì trong những ngày Tết Nguyên Đán?

Đáp:
– Thờ phượng Chúa giờ giao thừa.

– Đoàn tụ mái ấm gia đình, gặp mặt người thân trong gia đình .
– Đi thăm người thân trong gia đình, tín hữu trong Hội thánh, và bè bạn ; làm chứng cho người thân trong gia đình chưa tin Chúa .

Câu 5: Tín Hữu Cơ Đốc Việt Nam nên tránh những sinh hoạt truyền thống nào không thích hợp với văn hóa Cơ Đốc trong những ngày Tết Nguyên Đán?

Đáp:
– Thờ cúng người quá cố

– Đi chùa hái lộc .
– Xem bói, đốt vàng mã, xin ấn tại những đền …
– Nhậu nhẹt, đánh bạc .

Câu 6:  Xin cho biết kỳ Trại này có khoảng bao nhiêu người Việt Nam tham dự?

Khoảng 120 người ( chưa biết rõ ) .

Câu 7:  Xin cho biết kỳ Trại này có bao nhiêu hội thánh tham dự?

– Chưa biết

Câu 8:  Xin dịch cụm từ chủ đề của kỳ Trại Tết năm nay

Đáp: MÙA XUÂN TRONG TÔI – 안의

 

Câu 9: Kì Trại Tết năm nay là kì thứ mấy?

Đáp: Kỳ thứ 9.  Lầu đầu vào năm 2005

Câu 10: Trong vòng 20 giây, xin viết tên (càng nhiều càng tốt) các Mục sư, Thầy cô truyền đạo có mặt trong kỳ trại Tết này?

… … … … … … .
HẾT

Share this:

Thích bài này:

Thích

Đang tải …

Source: https://mix166.vn
Category: Hỏi Đáp