Quy trình Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

Quy trình Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

1.  Mục đích

Quy định trình tự, phương pháp triển khai trong việc xử lý trợ cấp hàng tháng so với thanh niên xung phong đã triển khai xong trách nhiệm trong kháng chiến

2.  Phạm vi áp dụng

Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong tập trung tham gia kháng chiến đã hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương mà không thuộc diện hưởng chế đọ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

– Ủy Ban Nhân Dân cấp xã ; Phòng Nội vụ, Phòng LĐTBXH cấp huyện ;
– Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, trong đó nêu rõ Sở LĐTBXH tổ chức triển khai triển khai việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho những đối tượng người dùng được hưởng theo pháp luật hiện hành. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có nghĩa vụ và trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đối tượng người dùng được hưởng chế độ trợ cấp theo lao lý .

3. Tài liệu viện dẫn:

– Quyết định số 40/2011 / QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng nhà nước qui định về chế độ trợ cấp so với thanh niên xung phong đã triển khai xong trách nhiệm trong kháng chiến ;
– Thông tư liên tịch số 08/2012 / TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực thi chế độ trợ cấp so với thanh niên xung phong đã triển khai xong trách nhiệm trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011 / QĐ – TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng nhà nước ;

4. Thuật ngữ, kí hiệu

          UBND:               Ủy ban nhân dân

          – LĐTB-XH:         Lao động – Thương binh và Xã hội

     – NCC:                 Người có công

5. Nội dung quy trình

5.1

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Không

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

– Bản khai cá thể ( theo mẫu ) ;
– Một trong những sách vở sau đây chứng tỏ là TNXP ( là bản chính hoặc bản sao có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã ) :
+ Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng viên khai trước ngày Quyết định số 104 / 1999 / QĐ-TTg ngày 14/4/1999 có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành ;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi TNXP trở lại địa phương như : Giấy ghi nhận hoàn thành xong trách nhiệm của đơn vị chức năng quản trị TNXP ; Giấy chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ ; Giấy khen trong thời hạn tham gia lực lượng TNXP ; Giấy ghi nhận tham gia TNXP ; Giấy điều động công tác làm việc, chỉ định, giao trách nhiệm .
+ Trường hợp TNXP không còn một trong những sách vở thì phải nộp bản khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ĐK hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP ( bản chính ), Ủy ban nhân dân cấp xã có nghĩa vụ và trách nhiệm xác nhận bản khai so với đối tượng người dùng là người địa phương đi TNXP nhưng hiện đang ĐK hộ khẩu thường trú ở địa phương khác ( nội dung xác nhận theo mẫu số 02 phát hành kèm theo Thông tư 08 ) .
– Đối với đối tượng người dùng đủ điều kiện kèm theo hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng, ngoài những sách vở pháp luật trên, phải có giấy ghi nhận sức khỏe thể chất của cơ sở y tế cấp huyện trở lên ( bản chính ) .

x

x

 

 

x

 

x

 

 

 

 

 

        x

 

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 hồ sơ

5.4

Thời gian xử lý

 

 

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

 

 

Bộ phận Một cửa của Sở

5.6

Lệ phí (nếu có)

 

 

Không

5.7

Quy trình giải quyết công việc

 

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

Cán bộ đảm nhiệm, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ Bộ phận đảm nhiệm và trả hiệu quả 01 ngày

B2

Trưởng phòng phân công hồ sơ Phòng Người có công 01 ngày
Chuyên viên phòng thẩm định và đánh giá hồ sơ 01 ngày
Trưởng phòng thẩm định và đánh giá hồ sơ và trình chỉ huy Sở ký duyệt 01 ngày

B3

Lãnh đạo sở ký duyệt văn bản Lãnh đạo Sở 01 ngày

B4

Trả tác dụng cho tổ chức triển khai và cá thể Bộ phận tiếp đón và trả hiệu quả Đến ngày hẹn

 

6.Biểu mẫu:

BM-NCC 33 : Bản khai cá thể ( theo mẫu 1C – Thông tư Liên tịch số 08/2012 / TTLT-BLĐTBXH-BVN-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính )

7. Hồ sơ

Văn bản lưu Thời gian lưu Trách nhiệm lưu

 

Lâu dài Phòng NCC

Source: https://mix166.vn
Category: Giói Trẻ