Dân số Đức mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org
Mục lục bài viết
Dân số Đức
83.886.30403/05/2022
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Đức là 83.886.304 người vào ngày 03/05/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Đức hiện chiếm 1,06% dân số thế giới.
- Đức đang đứng thứ 19 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Đức là 241 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 348.520 km2.
- 77,54% dân số sống ở thành thị (65.014.973 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Đức là 45,9 tuổi.
Chi tiết
- Biểu đồ
- Bảng
- Tháp dân số
Dân số Đức (năm 2022 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Đức dự kiến sẽ giảm – 16.884 người và đạt 83.828.616 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là âm vì số lượng sinh sẽ ít hơn số người chết đến – 187.531 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 170.647 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Đức để định cư sẽ chiếm lợi thế so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất biến hóa dân số hàng ngày của Đức vào năm 2022 sẽ như sau :
- 2.145 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 2.659 người chết trung bình mỗi ngày
- 468 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Đức sẽ giảm trung bình – 46 người mỗi ngày trong năm 2022 .
Nhân khẩu Đức 2021
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Đức ước tính là 83.891.960 người, tăng 116.526 người so với dân số 83.842.687 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là âm vì số người sinh ít hơn số người chết đến – 176.777 người. Do thực trạng di cư dân số tăng 293.303 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,978 ( 978 nam trên 1.000 nữ ) thấp hơn tỷ suất giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Đức trong năm 2021 :
- 782.126 trẻ được sinh ra
- 958.903 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: -176.777 người
- Di cư: 293.303 người
- 41.479.442 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- 42.412.518 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
Biểu đồ dân số Đức 1950 – 2020
Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. Chèn lên web:
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Đức 1951 – 2020
Chèn lên web:
Bảng dân số Đức 1955 – 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 83783942 | 0.32 | 266897 | 543822 | 45.7 | 1.59 | 240 | 76.3 | 63930305 | 1.07 | 7794798739 | 19 |
2019 | 83517045 | 0.47 | 392627 | 543822 | 45.9 | 1.46 | 240 | 76.4 | 63787507 | 1.08 | 7713468100 | 17 |
2018 | 83124418 | 0.56 | 466009 | 543822 | 45.9 | 1.46 | 238 | 76.5 | 63622346 | 1.09 | 7631091040 | 17 |
2017 | 82658409 | 0.57 | 464641 | 543822 | 45.9 | 1.46 | 237 | 76.8 | 63442124 | 1.10 | 7547858925 | 16 |
2016 | 82193768 | 0.50 | 406357 | 543822 | 45.9 | 1.46 | 236 | 77.0 | 63257479 | 1.10 | 7464022049 | 16 |
2015 | 81787411 | 0.24 | 192082 | 387715 | 45.9 | 1.43 | 235 | 77.1 | 63078413 | 1.11 | 7379797139 | 16 |
2010 | 80827002 | -0.19 | -155148 | 8617 | 44.3 | 1.36 | 232 | 77.0 | 62261612 | 1.16 | 6956823603 | 16 |
2005 | 81602741 | 0.05 | 40372 | 164889 | 42.1 | 1.35 | 234 | 76.0 | 62053609 | 1.25 | 6541907027 | 14 |
2000 | 81400882 | 0.06 | 52445 | 143189 | 40.1 | 1.35 | 234 | 75.0 | 61087413 | 1.32 | 6143493823 | 12 |
1995 | 81138659 | 0.52 | 416935 | 525692 | 38.4 | 1.30 | 233 | 74.0 | 60054511 | 1.41 | 5744212979 | 12 |
1990 | 79053984 | 0.35 | 272478 | 336747 | 37.6 | 1.43 | 227 | 73.2 | 57849875 | 1.48 | 5327231061 | 12 |
1985 | 77691595 | -0.15 | -118301 | 5 | 37.2 | 1.46 | 223 | 72.7 | 56509433 | 1.60 | 4870921740 | 11 |
1980 | 78283100 | -0.15 | -114588 | 45779 | 36.5 | 1.51 | 225 | 72.9 | 57036935 | 1.76 | 4458003514 | 9 |
1975 | 78856039 | 0.07 | 55531 | 140346 | 35.4 | 1.71 | 226 | 72.6 | 57225423 | 1.93 | 4079480606 | 8 |
1970 | 78578385 | 0.60 | 464071 | 174253 | 34.2 | 2.36 | 225 | 72.3 | 56788207 | 2.12 | 3700437046 | 8 |
1965 | 76258032 | 0.76 | 568759 | 133863 | 34.3 | 2.47 | 219 | 72.0 | 54869782 | 2.28 | 3339583597 | 7 |
1960 | 73414239 | 0.52 | 375356 | 7966 | 34.7 | 2.27 | 211 | 71.4 | 52406122 | 2.42 | 3034949748 | 7 |
1955 | 71537459 | 0.45 | 314243 | -8400 | 34.5 | 2.13 | 205 | 69.7 | 49855283 | 2.58 | 2773019936 | 7 |
Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .
Dự báo dân số Đức
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 83783942 | 0.48 | 399306 | 543822 | 45.7 | 1.59 | 240 | 76.3 | 63930305 | 1.07 | 7794798739 | 19 |
2025 | 83515025 | -0.06 | -53783 | 144500 | 46.2 | 1.59 | 240 | 77.0 | 64345635 | 1.02 | 8184437460 | 19 |
2030 | 83135644 | -0.09 | -75876 | 149201 | 47.0 | 1.59 | 239 | 78.0 | 64870669 | 0.97 | 8548487400 | 19 |
2035 | 82650082 | -0.12 | -97112 | 155516 | 47.8 | 1.59 | 237 | 79.2 | 65466057 | 0.93 | 8887524213 | 20 |
2040 | 82003621 | -0.16 | -129292 | 155472 | 48.6 | 1.59 | 235 | 80.6 | 66093544 | 0.89 | 9198847240 | 20 |
2045 | 81148068 | -0.21 | -171111 | 155723 | 49.0 | 1.59 | 233 | 82.1 | 66593386 | 0.86 | 9481803274 | 21 |
2050 | 80103978 | -0.26 | -208818 | 49.2 | 1.59 | 230 | 83.4 | 66825911 | 0.82 | 9735033990 | 22 |
Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .
Mật độ dân số Đức
Mật độ dân số của Đức là 241 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 03/05/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Đức chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Đức. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Đức là 348.520 km2 .
Cơ cấu tuổi của Đức
(Cập nhật…)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Đức có phân bố các độ tuổi như sau:
13,3% | 66,1% | 20,6% |
– dưới 15 tuổi | |
– từ 15 đến 64 tuổi | |
– trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi ( ước đạt ) :
- 10.828.331 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (5.557.660 nam / 5.271.484 nữ)
- 53.731.902 người từ 15 đến 64 tuổi (27.170.419 nam / 26.561.483 nữ)
- 16.739.645 người trên 64 tuổi (7.201.543 nam / 9.537.289 nữ)
Chúng tôi đã sẵn sàng chuẩn bị một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)
Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người nhờ vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số nhờ vào ở Đức năm 2019 là 56,4 % .
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào ở Đức là 21,9 % .
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào ở Đức là 34,5 % .
Tuổi thọ (2019)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Đức là 81,6 tuổi .Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 79,2 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 83,9 tuổi .số liệu không khớp, sai, …
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Đức (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Xem thêm: Số người Nhật Bản tại Việt Nam tăng mạnh
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư : hay Di dân là sự đổi khác chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được kiến thiết xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .
Source: https://mix166.vn
Category: Cộng Đồng