Dân số Hoa Kỳ mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org – Trang Giới Thiệu Tốp Hàng Đầu Việt Nam

Dân số Hoa Kỳ

334.501.75503 / 05/2022

Thông tin nhanh

  • Dân số hiện tại của Hoa Kỳ334.501.755 người vào ngày 03/05/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
  • Dân số Hoa Kỳ hiện chiếm 4,21% dân số thế giới.
  • Hoa Kỳ đang đứng thứ 3 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
  • Mật độ dân số của Hoa Kỳ là 37 người/km2.
  • Với tổng diện tích đất9.155.898 km2.
  • 82,87% dân số sống ở thành thị (275.110.780 người vào năm 2019).
  • Độ tuổi trung bình ở Hoa Kỳ là 38,6 tuổi.

Chi tiết

  • Biểu đồ
  • Bảng
  • Tháp dân số

Dân số Hoa Kỳ (năm 2022 ước tính và lịch sử)

Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso. orgTrong năm 2022, dân số của Hoa Kỳ dự kiến sẽ tăng 1.890.194 người và đạt 335.749.951 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 979.560 người. Nếu tình hình di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 910.634 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Hoa Kỳ để định cư sẽ chiếm lợi thế so với số người rời khỏi vương quốc này để định cư ở một nước khác. Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất đổi khác dân số hàng ngày của Hoa Kỳ vào năm 2022 sẽ như sau :

  • 10.983 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
  • 8.300 người chết trung bình mỗi ngày
  • 2.495 người di cư trung bình mỗi ngày

Dân số Hoa Kỳ sẽ tăng trung bình 5.179 người mỗi ngày trong năm 2022 .

Nhân khẩu Hoa Kỳ 2021

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Hoa Kỳ ước tính là 333.867.939 người, tăng 1.912.427 người so với dân số 331.966.720 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 1.002.185 người. Do tình hình di cư dân số tăng 910.242 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,979 ( 979 nam trên 1.000 nữ ) thấp hơn tỷ suất giới tính toàn quốc tế. Tỷ lệ giới tính toàn quốc tế trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ. Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Hoa Kỳ trong năm 2021 :

  • 3.981.921 trẻ được sinh ra
  • 2.979.735 người chết
  • Gia tăng dân số tự nhiên: 1.002.185 người
  • Di cư: 910.242 người
  • 165.162.563 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
  • 168.705.376 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021

Biểu đồ dân số Hoa Kỳ 1950 – 2020

Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với những số liệu ở trên. Chèn lên web:

Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Hoa Kỳ 1951 – 2020

Chèn lên web:

Bảng dân số Hoa Kỳ 1955 – 2020

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 331002651 0.59 1937734 954806 38.3 1.78 36 82.8 273975139 4.25 7794798739 3
2019 329064917 0.60 1968652 954806 37.7 1.85 36 82.5 271365914 4.27 7713468100 3
2018 327096265 0.62 2011509 954806 37.7 1.85 36 82.2 268786714 4.29 7631091040 3
2017 325084756 0.64 2068761 954806 37.7 1.85 36 81.9 266243516 4.31 7547858925 3
2016 323015995 0.67 2137685 954806 37.7 1.85 35 81.7 263743312 4.33 7464022049 3
2015 320878310 0.76 2373367 992343 37.6 1.88 35 81.4 261287811 4.35 7379797139 3
2010 309011475 0.93 2803593 1085751 36.9 2.06 34 80.7 249297076 4.44 6956823603 3
2005 294993511 0.93 2656520 1066979 36.1 2.04 32 80.0 235892407 4.51 6541907027 3
2000 281710909 1.22 3309433 1771991 35.2 2.00 31 79.1 222927913 4.59 6143493823 3
1995 265163745 1.01 2608687 892751 34.0 2.03 29 77.4 205240402 4.62 5744212979 3
1990 252120309 0.95 2324097 673371 32.8 1.91 28 75.4 190156233 4.73 5327231061 3
1985 240499825 0.94 2204694 676492 31.4 1.80 26 74.6 179400645 4.94 4870921740 3
1980 229476354 0.93 2079021 754176 30.0 1.77 25 73.8 169422683 5.15 4458003514 3
1975 219081251 0.90 1913582 577869 29.0 2.03 24 73.7 161450209 5.37 4079480606 3
1970 209513341 0.96 1955933 311211 28.4 2.54 23 73.6 154262109 5.66 3700437046 3
1965 199733676 1.36 2602621 367146 28.6 3.23 22 71.9 143624659 5.98 3339583597 3
1960 186720571 1.69 3007047 424979 29.7 3.58 20 70.0 130757407 6.15 3034949748 3
1955 171685336 1.57 2576188 173553 30.3 3.31 19 67.2 115375863 6.19 2773019936 3

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Dự báo dân số Hoa Kỳ

Năm Dân số % thay đổi Thay đổi Di cư Tuổi trung bình Tỷ lệ sinh Mật độ % dân thành thị Dân thành thị % thế giới Thế giới Hạng
2020 331002651 0.62 2024868 954806 38.3 1.78 36 82.8 273975139 4.25 7794798739 3
2025 340399601 0.56 1879390 922456 39.1 1.78 37 84.4 287421363 4.16 8184437460 3
2030 349641876 0.54 1848455 982310 39.9 1.78 38 86.1 301000560 4.09 8548487400 3
2035 358690999 0.51 1809825 1046821 40.9 1.78 39 87.5 313969203 4.04 8887524213 3
2040 366572154 0.44 1576231 1062465 41.6 1.78 40 88.9 325949179 3.98 9198847240 3
2045 373343348 0.37 1354239 1073911 42.2 1.78 41 90.2 336913503 3.94 9481803274 3
2050 379419102 0.32 1215151   42.7 1.78 41 91.5 347346215 3.90 9735033990 4

Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .

Mật độ dân số Hoa Kỳ

Mật độ dân số của Hoa Kỳ là 37 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 03/05/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Hoa Kỳ chia cho tổng diện tích quy hoạnh quy hoạnh đất của vương quốc. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Hoa Kỳ. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh quy hoạnh đất của Hoa Kỳ là 9.155.898 km2 .

Cơ cấu tuổi của Hoa Kỳ

(Cập nhật…)

Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Hoa Kỳ có phân bố các độ tuổi như sau:

20,1% 66,8% 13,1%
– dưới 15 tuổi
– từ 15 đến 64 tuổi
– trên 64 tuổi

Số liệu dân số theo độ tuổi ( ước đạt ) :

  • 65.345.400 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (33.362.670 nam / 31.982.730 nữ)
  • 217.386.227 người từ 15 đến 64 tuổi (108.488.075 nam / 108.898.152 nữ)
  • 42.729.344 người trên 64 tuổi (18.437.180 nam / 24.288.909 nữ)

Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng sẵn sàng chuẩn bị một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như toàn bộ tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .

65+
15-64
0-14
Nam Nữ

Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)

Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lượng lao động ( người nhờ vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi. Tổng tỷ suất dân số nhờ vào vào ở Hoa Kỳ năm 2019 là 54,5 % .

Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc

Tỷ lệ trẻ nhỏ phụ thuộc vào vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc. Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào ở Hoa Kỳ là 28,2 % .

Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc

Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc. Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào vào ở Hoa Kỳ là 26,3 % .

Tuổi thọ (2019)

Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi. Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Hoa Kỳ là 79,0 tuổi. Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ). Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 76,5 tuổi. Tuổi thọ trung bình của phái nữ là 81,5 tuổi. số liệu không khớp, sai, …

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Hoa Kỳ (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như : Thay đổi, % biến hóa, di cư, tỷ suất sinh, … trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ luân hồi 5 năm .

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư : hay Di dân là sự biến hóa chỗ ở của những thành viên hay những nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, thích hợp hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ). Nguồn : Số liệu trên danso.org được phong cách thiết kế kiến thiết xây dựng dựa theo những số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .

Source: https://mix166.vn
Category: Cộng Đồng